Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

1. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh, phenolphthalein không màu thành màu hồng.

2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit sản phẩm là muốinước.

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

3. Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit sản phẩm là muốinước.

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy sản phẩm là oxitnước.

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

Bài tập

Bài 1. (Trang 23 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Lời giải:

Tất cả các chất kiềm đều là bazơ.

Công thức hóa học của ba chất kiềm là: NaOH, KOH, Ba(OH)2.

Công thức hóa học của một số bazo không phải là kiềm: Cu(OH)2,Mg(OH)2, Fe(OH)3 ..

Bài 2. (Trang 23 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào

a) Tác dụng được với với dung dịch HCl.

b) Bị nhiệt phân hủy.

c) Tác dụng được CO2.

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh.

Lời giải:

a) Bazơ tác dụng được với dung dịch HCl: Cu(OH)2,NaOH ,Ba(OH)2

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

d) Bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba(OH)2.

Bài 3. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Lời giải:

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

Bài 4. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Nhận biết 4 dung dịch không màu là: NaCl, Na2SO4 ,NaOH và Ba(OH)2.

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

Bài 5. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Lời giải:

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

b) Thể tích dd H2SO4 20% (D = 1,14) cần dùng là:

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cho sơ đồ phản ứng:

NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Muốn trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?

      A. 50ml

      B. 200ml

      C. 300ml

      D. 400ml

Lời giải:

Kết quả đúng: B

nH2SO4 = 0,1mol

PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Ta có nNaOH = 2nH2SO4 = 0,2 mol

=> VNaOH = 0,2 lít = 200ml

Bài 2. (Trang 25 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazo là:

      A. CO2

      B. SO2

      C. CaO

      D. P2O5.

Lời giải:

Kết quả đúng: C

Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài 3. (Trang 25 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Số mol KOH cần để trung hòa 1,5 mol H2SO4 là:

      A. 0,75mol

      B. 1,5 mol

      C. 3,0 mol

      D. 6,0 mol

Lời giải:

Kết quả đúng: C

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

nKOH = 2nH2SO4 = 1,5.2 = 3mol

Bài 4. (Trang 25 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Thể tích dd HCl 0,25M cần để trung hòa 20ml dd Ba(OH)2 0,10 M là:

      A. 8ml

      B. 16ml

      C. 20ml

      D. 40ml

Lời giải:

Kết quả đúng: B

nBa(OH)2 = 0,002mol

PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

Ta có nHCl = 2 nBa(OH)2 = 0,004mol

=> VHCl = 0,016lít = 16ml

[Bài 7 Hóa 9] Hướng dẫn các bạn giải Bài 1,2,3,4,5 trang 25 SGK hóa lớp 9: Tính chất hóa học của Bazơ.

A. Lý thuyết tính chất hóa học của Bazơ

I. Phân loại bazơ

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại:

– Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm):

NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.

– Những bazơ không tan:

Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…

II. Tính chất hóa học của bazơ

– Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh

– Dung dịch bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.

– Tác dụng với axit: bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Phản ứng này gọi là phân ứng trung hòa.

Ca(OH)2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2H2O

– Tác dụng với oxit axit: bazơ  tác dụng với oxit axit tạo thành muôi và nước.

Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + 2H2O

– Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: tạo thành oxit và nước

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

B. Giải bài tập hóa lớp 9 bài 7 trang 25: Tính chất hóa học của Bazơ – Chương 1.

Bài 1. a) Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

b) Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Hướng dẫn: a) Vì kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là baz ơ.

Thí dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2.

Quảng cáo - Advertisements

b) Vì không phảo mọi bazơ đều tan trong nước nên không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm.

Thí dụ: Các bazơ  Cu(OH)2,Mg(OH)2, Fe(OH)3 ..không phải là chất kiềm.

Bài 2. (Trang 25 SGK Hóa 9): Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào

a) Tác dụng được với với dung dịch HCl.                  b) Bị nhiệt phân hủy.

c) Tác dụng được CO2.                                          d) Đổi màu quỳ tím. thành xanh.

Hướng dẫn bài 2: a) Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl +  H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b) Chỉ có Cu(OH)2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:

Cu(OH)2  t0 → CuO + H2O

c) Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba(OH)2.

NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d) Những baz ơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba(OH)2.

Bài 3: Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Hướng dẫn: Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài 4. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Giải bài 4: Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm nhận biết.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

– Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

– Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

Hoặc các em xem theo sơ đồ hướng dẫn sau

Giải bài tập hóa 9 bài tính chất hóa học của bazo

Bài 5 trang 25 Hóa 9: Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Hướng dẫn giải bài 5:

Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol

a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.

Na2O + H2O → 2NaOH

Phản ứng:              0,25   →              0,5 (mol)

500 ml = 500/1000= 0,5 lít; CM, NaOH = 0,5/0,5 = 1M.

b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Phản ứng:          0,5 →   0,25           0,25 (mol)

mH2SO4 = 0,25×98 = 24,5 g

mdd H2SO4 = 24,5.100/20= 122,5 g

mdd, ml =mdd,g = Dg/ml =  122,5/1,14 ≈ 107,5 ml