Giấy xác nhận con dấu tiếng anh là gì

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu là gì? Xin chào các anh chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Em tên là Hoàng Anh. Em có một người bạn làm việc tại Sở Nội vụ của tỉnh Bình Định. Hai chúng em có trò chuyện với nhau về công việc. Và em được biết cơ quan nhà nước muốn sử dụng con dấu thì phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Vậy xin cho em hỏi: Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu là gì? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Em rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: [email protected]

Sign and Seal: Ký và đóng dấu (Nếu đã ký kết tên và đóng dấu rồi thì là “Signed and Sealed”). Vậy có thể hiểu đóng dấu tiếng anh là gì qua 2 trường hợp, từ đã đóng và chưa đóng dấu.

Giấy xác nhận con dấu tiếng anh là gì

Đóng dấu tiếng anh là gì (Sign and Seal)

Hướng dẫn đóng dấu giáp lai, đóng dấu treo đúng quy định “Đóng dấu tiếng anh là gì”

1. Quy chế về đóng dấu

Điều 26 NĐ 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004

1. Dấu đóng phải rõ nét, ngay ngăn, đúng chiều và đúng mực dấu quy định.

2. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải chùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

3. Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản quyết định và dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục. ĐK nhãn hiệu

4. Việc đóng dấu giáp lai, đóng dấu Nổi lên văn bản, dữ liệu chuyên ngành được thực thi theo quy chế của bộ trưởng, Thủ trướng cơ quan quản lý điều hành ngành.

2. Quy chế về đóng dấu giáp lai

Đóng dấu giáp lai là dùng con dấu cơ quan, tổ chức triển khai đóng lên văn bản gồm nhiều tờ liên quan đến một vụ việc vào lề bên trái hoặc lề bên phải kê trên tất cả các tờ đều có tin tức về con dấu nhằm đảo bảo tính chân thực của từng tờ trong văn bản và ngăn ngừa việc thay đổi nội dung, trá hình giả mạo văn bản.

Điều 13 TT 01/2011/TT-BNV ngây 19/01/2011 quy định dấu giáp lai đóng tối đa 5 trang văn bản.

Dấu treo là gì?

Đóng dấu treo là dùng con dấu cơ quan, tổ chức triển khai đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính. Thông thường, tên cơ quan tổ chức triển khai thường được viết bên phía trái, trên đầu của văn bản, phụ lục nên khi đóng dấu treo, người có thẩm quyền sẽ đóng dấu lên phía trái, dấu sẽ tiến hành đóng trùm lên tên cơ quan, tổ chức triển khai, tên phụ lục đó.

Cách đóng dấu treo?

Khoản 3 Điều 26 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP quy chế về việc đóng dấu treo như sau:

“Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính bới người ký văn bản quyết định hành động và dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục kèm theo”.

Đóng dấu treo để chắc chắn văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính cũng như xác nhận nội dung để không nên trá hình giả mạo giấy tờ cũng như thay đổi giấy tờ.

Ví dụ: Trường hợp hóa đơn bán hàng mà người thủ trưởng đơn vị chuyển nhượng ủy quyền cho người khác thì người liên đới bán phải đóng dấu treo của tổ chức vào hóa đơn và ghi rõ họ tên của mình vào hóa đơn theo khoản d, Điều 16 thông tư 39/2014/TT-BTC có quy chế về đóng dấu treo trên:

‘”d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Trường hợp thủ trưởng đơn vị chức năng không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người liên đới bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức triển khai vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.”

Những thông tin bổ ích về đóng dấu tiếng anh là gì đã được chúng tôi chia sẻ qua bài viết.

Tính pháp lý của dấu treo và dấu giáp lai

Các văn bản có đóng dấu treo hoặc giấu giáp lai thường xuyên được phát hành trong công tác văn thư của Doanh Nghiệp. Hiểu rõ tính pháp lý của sự đóng dấu treo và dấu giáp lai là điều cần thiết để tránh những sai sót có thể dẫn đến thiệt hại cho Công Ty.

Nghị định số 58/2001/NĐ-CP về quản lý và điều hành và sử dụng con dấu có quy định ý nghĩa của con dấu là thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định chắc chắn giá trị pháp lý đối với các văn bản, giấy tờ của các đơn vị, tổ chức và các chức danh Chính phủ.

Giấy xác nhận con dấu tiếng anh là gì

Đóng dấu tiếng anh là gì?

Điều 1. Con dấu được dùng trong các đơn vị Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức triển khai xã hội – nghề nghiệp, hội quần chúng, tổ chức triển khai kinh tế, đơn vị chức năng vũ trang, cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (dưới đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức) và 1 số chức vụ nhà nước. Con dấu thể hiện vị trí pháp lý và chứng minh và khẳng định giá trị pháp lý so với các văn bản, giấy tờ của những đơn vị, tổ chức triển khai và các chức vụ nhà nước. Con dấu được điều hành và quản lý theo quy định của Nghị định này.

Dấu treo và dấu giáp lai mặc dầu đều sử dụng con dấu để đóng vào văn bản được phát hành tuy nhiên liệu chúng có chứng minh và khẳng định giá trị pháp lý của văn bản hay không vẫn còn là sự việc chưa rõ ràng. Nhìn chung, giá trị pháp lý của văn bản rất có thể không chỉ được xác định qua dấu treo và giáp la mà còn căn cứ vào các yếu tố khác ví như chữ ký của người dân có thẩm quyền, hơn nữa, việc đóng dấu treo hay dấu giáp lai tùy thuộc vào tính chất văn bản, quy chế của pháp luật cũng như nội bộ tổ chức triển khai đó, vì vậy, cần tùy thuộc vào các trường hợp khác nhau để đưa ra nhận định.