Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau, tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực

A.

q1= -2,67.10-8C, q2= 0,67.10-8C

B.

q1= -3,67.10-7C, q2= 1,67.10-7C

C.

q1= 2,67.10-7C, q2= -0,67.10-7C

D.

q1= -2,67.10-7C, q2= 0,67.10-7C

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

q1 = -2,67.10-7C, q2 = 0,67.10-7C

Gọi q1, q2 là điện tích lúc đầu của 2 quả cầu [số đại số]. Ta có:

Suy ra: q1q2 = -1,78.10-14 [1] [vì q1 trái dấu với q2].

Sau khi tiếp xúc, điện tích trên mỗi quả cầu bằng nhau và bằng:

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 11 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 1 Điện tích. Điện trường - Đề số 1

Làm bài

  • Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại song song cách nhau d là U. Một êlectron khối lượng m, điện tích −e bắt đầu chuyển động từ bản âm về bản dương. Thời gian di chuyển giữa hai bản là

  • Hai quả cầu kim loại cùng kích thước. Ban đầu chúng hút nhau. Sau khi cho chúng chạm nhau, người ta thấy chúng đẩy nhau. Có thể kết luận rằng cả hai quả cầu đều

  • Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng đối với trường hợp

  • Hai quả cầu giống nhau đặt cách nhau một đoạn r = 20cm hút nhau một lực bằng 4.10-3N. Sau đó cho 2 quả cầu tiếp xúc với nhau và lại đặt chúng cách nhau 20cm như trước thì hai quả cầu đẩy nhau một lực 2,25.10-3N. Các điện tích ban đầu của2 quả cầu là

  • Chọn câu đúng. Vectơ cường độ điện trường

    cùng phương

  • Hai vật dẫn mang điện đặt cách nhau một khoảng r. Dịch chuyển để khoảng cách giữa hai vật đó tăng lên ba lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng. Khi đó lực tương tác giữa hai vật sẽ

  • Khi tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên hai lần và khoảng cách giữa hai bản tụ cũng tăng hai lần thì điện dung của tụ điện phẳng sẽ

  • * Có một điện tích q0> 0 đặt tại đỉnh D của hình vuông và 3 điện tích:

    , , :

    Cho q1= q2 = q, độ lớn của q3 là bao nhiêu để q0 cân bằng?

  • Một điện tích q = 4.10-9C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 600V/m trên quãng đường dài s = 5m tạo với phương của điện trường một góc a = 60°. Công cùa lực điện trường sinh ra trong quá trình dịch chuyển này bằng

  • Tại bốn đỉnh của một hình vuông có 4 điện tích đặt cố định, trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng nhau và bằng 1,5μC. Hệ điện tích đó nằm trong nước [ε = 81] và được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Cho biết cạnh của hình vuông bằng 10cm.Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là

  • * Hai quả cầu kim loại A và B giống nhau đặt cách nhua 2 [m]. Quả cầu A có điện tích 2.10−4 [C], quả cầu B có điện tích 6.10−6 [C].

    Lực tương tác giữa hai quả cầu là

  • Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 [C] và 4.10-7 [C], tương tác với nhau một lực 0,1 [N] trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là

  • * Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song trong không khí. Đặt vào hai đầu tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U0, tụ tích điện Q0.

    Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng tụ vào điện môi lỏng cóε = 4. Hiệu điện thế giữa hai tụ bây giờ là

  • Một êlectrôn chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100V/m. Vận tốc ban đầu của êlectrôn bằng 300km/s. Hỏi êlectrôn chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Cho biết khối lượng m = 9,1.10-31kg.

  • * Ba tụ điện có điện dung C1 = 60 [μF], C2 = 40 [μF], C3 = 20 [μF] được mắc với nhau thành bộ như hình.

    Tụ C3 có điện tích Q3 = 60 [μC]; điện tích trên tụ C1 là

  • Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

  • Hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng

  • Đoạn dây cách điện với các điện tích bằng nhau về độ lớn ở hai đầu và đặt trong điện trường không đều như hình vẽ. Đoạn dây sẽ chịu một hợp lực

  • * Hai quả cầu kim loại A và B giống nhau đặt cách nhua 2 [m]. Quả cầu A có điện tích 2.10−4 [C], quả cầu B có điện tích 6.10−6 [C].

    Nếu đưa hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa trở lại vị trí ban đầu, lực đẩy giữa chúng sẽ

  • Cho biết trong 22,4 / khí hiđrô ở 0°c và dưới áp suất 1 atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là prôtôn và êlectrôn. Tổng độ lớn các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1 cm3 khí hiđrô là

  • Điểm thuộc đồ thị hàm số y= -3x là:

  • Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3; 6; 7 và chu vi của nó là 32 cm . Độ dài ba cạnh của tam giác đó lần lượt là:

  • Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức $y=kx$ [$k\neq0$] thì

  • Hai đại lượng nào dưới đây có mối quan hệ tỉ lệ nghịch?

  • Cho điểm M[1;-3]. Trong các câu sau, câu nào sai ?

  • Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2019. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?

  • Đường thẳng y = ax [a $\neq$ 0] luôn đi qua điểm:

  • Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là a, thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số là:

  • Một điểm bất kỳ nằm trên trục hoành thì

  • Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?

A.

q1= -2,67.10-8C, q2= 0,67.10-8C

B.

q1= -3,67.10-7C, q2= 1,67.10-7C

C.

q1= 2,67.10-7C, q2= -0,67.10-7C

D.

q1= -2,67.10-7C, q2= 0,67.10-7C

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

q1 = -2,67.10-7C, q2 = 0,67.10-7C

Gọi q1, q2 là điện tích lúc đầu của 2 quả cầu [số đại số]. Ta có:

Suy ra: q1q2 = -1,78.10-14 [1] [vì q1 trái dấu với q2].

Sau khi tiếp xúc, điện tích trên mỗi quả cầu bằng nhau và bằng:

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

  • Mộttụđiệncóđiện dung

    đượctíchđiệnđếnmộthiệuđiệnthếxácđịnh. Sauđónốihaibảntụđiệnvào 2 đầumộtcuộndâythuầncảmcóđộtựcảm 1H. Bỏ qua điệntrởcủacácdâynối, lấy. Saukhoảngthờigianngắnnhấtlàbaonhiêu [kểtừlúcnối] thìnănglượngđiệntrườngtrêntụcógiátrịbằng 1/4 giátrị ban đầu?

  • Tính đạo hàm của hàm số

    .

  • Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm

    và tụ điện có điện dung . Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là ?

  • Mạchdaođộngđiệntừđiềuhòagồmcuộncảm L vàtụđiện C, khităngđiện dung củatụđiệnlên 4 lầnthìchukìdaođộngcủamạch:

  • Giá trị lớn nhất của hàm số

    trên đoạn bằng:

  • Mộtmạchdaođộngđiệntừđangdaođộng, cóđộtựcảm L=0,1mH. Người ta đođượcđiệnápcựcđạigiữahaibảntụlà 10V vàcườngđộdòngđiệncựcđại qua cuộncảmlà 1mA. Mạchnàycộnghưởngvớisóngđiệntừcóbướcsónglà ?

  • Tìm các giá trị thực của

    để hàm số đồng biến trên .

  • Một tụ điện có điện dung

    được nạp một lượng điện tích nhất định. Sau đó nối 2 bản tụ vào 2 đầu 1 cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm . Bỏ qua điện trở dây nối. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu giây [kể từ lúc nối] năng lượng từ trường của cuộn dây bằng 3 lần năng lượng điện trường trong tụ ?


Câu 6383 Vận dụng

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1, q2 đặt trong không khí và cách nhau một khoảng r = 20cm. Chúng hút nhau bằng một lực F = 3,6.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau bằng một lực F’ = 2,025.10-4 [N]. Tính điện tích q1 và q2.


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+ Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện:

\[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\]

+ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

\[\sum {{q_{truo{c_{t{\rm{x}}}}}} = {{\sum q }_{sa{u_{t{\rm{x}}}}}}} \]

+ Áp dụng định lí vi-ét:

\[{X^2} - SX + P = 0\]

Phương pháp giải bài tập định luật Culông [Phần 1] --- Xem chi tiết

...

A.q1=±5.10-5Cq2=±2.10-5C

B.q1=±3.10-5Cq2=±5.10-5C

C.q1=±4.10-5Cq2=±2.10-5C

Đáp án chính xác

D.q1=±5.10-5Cq2=±3.10-5C

Xem lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [782.02 KB, 5 trang ]

[1]

Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r1 =2cm. Lực đẩy giữa


chúng là F1 = 1,6.10-4N.


a. Tìm độ lớn của các điện tích đó


b. khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng là F2 = 2,5.10-4N


Bài 2. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B có điện tích lần lượt bằng q1 = 8.10-8 C và q2 =


-1,2.10-7C đặt cách nhau một khoảng 3cm.


a. Xác định số êlectron thiếu hoặc thừa ở mỗi quả cầu b. Xác định lực tương tác Cu-lông giữa hai quả cầu


c. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác giữa hai quả cầu khi đó.
Bài 3. Hai hạt bụi trong khơng khí ở cách nhau một đoạn R = 3cm, mỗi hạt mang điện tích q = -9,6.10-13C


a. Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt


b. Tính số êlectron dư trong mỗi hạt bụi


Bài 4. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1m trong khơng khí thì đẩy nhau một lực F = 1,8N. Độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C. Tính điện tích mỗi vật


Bài 5. Hai quả cầu giống nhau, mang điện, đặt cách nhau một đoạn r = 20cm, chúng hút nhau một lực F1 =


4.10-3N. Sau đó, cho chúng tiếp xúc nhau một thời gian và lại đưa ra vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau bằng một lực F2 = 2,25.10-3N. Hãy xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.


Bài 6. Hai prôton có khối lượng m = 1,67.10-27kg, điện tích q = 1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy cu lông giữa hai

prôton lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần? [Biết hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11N.m2/kg2].

Bài 7. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một êlectron. Tìm khối lượng của mỗi vật để lực đẩy tĩnh điện bằng lực hấp dẫn.


Bài 8. Êlectron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô theo quỹ đạo trịn bán kính R = 5.10-11m



[2]

b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron


Bài 9. Hai điện tích q1 = 4.10-8C, q2 = -4.10-8C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a = 4cm trong


khơng khí.


Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10-9


C khi a. q đặt tại trung điểm O của AB


b. q đặt tai M sao cho AM = 4cm, BM = 8cm


Bài 10. Ba điện tích điểm q1 = 27.10-8C, q2 = 64.10-8C, q3 = -10-7C đặt tai ba đỉnh của tam giác vuông ABC


vuông tại C trong khơng khí. Biết AC = 30cm, BC = 40cm.


Bài 11. Hai điện tích q1 = 2.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A,B trong khơng khí, AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt


tại C


a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?



b. Dấu và độ lớn cả q3 để q1, q2 cũng cân bằng


Bài 12. Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích lần lượt bằng q1 = 2.10-8C, q2 = 8.10-8C đặt cố định trong


khơng khí tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng AB= 9cm. Một quả cầu nhỏ thứ ba phải có điện tích q3


bằng bao nhiêu và phải và phải đặt ở đâu để nó nằm cân bằng? [ bỏ qua khối lượng các quả cầu]


Bài 13. Tại ba đỉnh của tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giống nhau q = 6.10-7C. Hỏi phải đặt điện tích thứ tư q0 tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ thống nằm cân bằng?


Hãy xác định lực tác dụng lên điện tích q3.


Bài 14: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r =3cm trong chân không hút nhau bằng một lực F = 6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q=10-9C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm.


Bài 15: Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân khơng, và cách nhau khoảng r=1m thì chúng hút nhau một lực F1=7,2N. Sau đó cho hai quả cầu đó tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đảy


nhau một lực F2=0,9N. tính điện tích mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.


Bài 16: Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau một khoản r=10cm thì tương tác với nhau bằng lực F trong


khơng khí và bằng

F



4

nếu đặt trong dầu. Để lực tương tác vẫn là F thì hai điện tích phải đạt cách nhau bao nhiêu trong dầu?

Bài 17: Cho hai điện tích điểm q1=16

C

và q2 = -64

C

lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân



[3]

tại:


a. Điểm M: AM = 60cm, BM = 40cm. b. Điểm N: AV = 60cm, BN = 80cm


Bài 18: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài l = 0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng a = 5cm. Xác đinh q.


Bài 19: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân khơng, cách nhau khoảng r = 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = -10-5


N a. Tính độ lớn mỗi điện tích.


b. Tìm khoảng cách r1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F1 = 2,5.10-6N.


Bài 20: Hai quả cầu nhỏ tích điện có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 5cm trong chân khơng thì hút nhau bằng một lực 0,9N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.


Bài 21: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 30cm trong khơng khí, lực tác


dụng giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này bị yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chúng lại một khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F ?


Đs: 0,1m


Bài 22: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1 m trong khơng khí thì đẩy nhau một lực F = 1,8 N. Độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5



C. Tính điện tích mỗi vật.


Đs: 5 5


1 2.10 ; 2 10


q   C q   C


Bài 23: Hai điện tích q1 = 4.10-8 C, q2 = -4.10-8 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a = 4


cm trong khơng khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10-9


C khi: a. q đặt tại trung điểm O của AB.


b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.


Đs: 3 4


.3, 6.10 ; .3,375.10


a  N b  N


Bài 24: Ba điện tích điểm q1 = 27.10-8 C; q2 = 64.10-8 C, q3 = -10-7 C đặt tại ba đỉnh của tam giác


ABC vuông tại C.


Cho AC = 30 cm; BC = 40 cm.


Xác định lực tác dụng lên q3. Hệ thống đặt trong khơng khí.



Đs: 3


4,510 N


Bài 25: a/ Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1, q2, đặt cách nhau 1[m] trong chân khơng thì chúng đẩy


nhau bằng lực 1,8 [N]. Tìm điện tích mỗi quả cầu. Biết điện tích tổng cộng của hai quả cầu là 3.105[C].



[4]

Đs: a] 10-5


và 2.10-5; b] 6.10-7 và -4.10-7


Bài 26: Hai quả cầu giống nhau, mang điện, đặt cách nhau một đoạn r = 20 cm, chúng hút nhau một lực F1 = 4.10-3N. Sau đó, cho chúng tiếp xúc và lại đưa ra vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau bằng một


lực F2 = 2,25.10-3 N. Hãy xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.


Bài 27: Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1, q2 đặt trong khơng khí cách nhau


2cm, đẩy nhau bằng lực 2,7.10-4


N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau sau đó đưa về chỗ cũ thì thấy chúng đẩy nhau một lực 3,6.10-4


N. Tính q1, q2?


Đs: 6.10-9




[5]

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I.

Luyện Thi Online



- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng


TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.

Khoá Học Nâng Cao và HSG



- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam


Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



III.

Kênh học tập miễn phí



- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Video liên quan