Hàm tan trong C++

Lưu ý: Các ví dụ sau thể hiện cách sử dụng hàm này trong mô-đun Visual Basic for Applications (VBA). Để biết thêm thông tin về cách làm việc với VBA, chọn Tham khảo dành cho Nhà phát triển trong danh sách thả xuống cạnh Tìm kiếm, rồi nhập một hoặc nhiều từ vào hộp tìm kiếm.

Bạn đang xem: Top 14+ Khai Báo Hàm Lượng Giác Trong C

Thông tin và kiến thức về chủ đề khai báo hàm lượng giác trong c hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Header file có tên math.h trong Thư viện C định nghĩa các hàm toán học đa dạng và một macro. Tất cả các hàm có sẵn trong thư viện này nhận double như là một tham số và trả về kết quả ở kiểu double.

Các hàm được định nghĩa trong math.h

Sau đây là một số hàm được định nghĩa trong math.h trong Thư viện C:

STTMacro & Miêu tả1HUGE_VAL

Macro này được sử dụng khi kết quả của một hàm không thể biểu diễn dưới dạng một số thực dấu chấm động. Nếu độ lớn để biểu diễn chính xác kết quả là quá lớn, thì hàm thiết lập errno thành ERANGE để chỉ một Range Error, và trả về một giá trị đủ lớn, cụ thể được đặt tên bởi HUGE_VAL hoặc đối của nó là – HUGE_VAL.

Nếu độ lớn của kết quả là quá nhỏ, thì một giá trị 0 được trả về. Trong trường hợp này, errno có thể hoặc không thể được thiết lập thành ERANGE.

Header file có tên math.h trong Thư viện C định nghĩa các hàm toán học đa dạng và một macro. Tất cả các hàm có sẵn trong thư viện này nhận double như là một tham số và trả về kết quả ở kiểu double.

Các macro được định nghĩa trong math.h

Chỉ có một Macro được định nghĩa trong thư viện này:

STTMacro & Miêu tả1HUGE_VAL

Macro này được sử dụng khi kết quả của một hàm không thể biểu diễn dưới dạng một số thực dấu chấm động. Nếu độ lớn để biểu diễn chính xác kết quả là quá lớn, thì hàm thiết lập errno thành ERANGE để chỉ một Range Error, và trả về một giá trị đủ lớn, cụ thể được đặt tên bởi HUGE_VAL hoặc đối của nó là – HUGE_VAL.

Nếu độ lớn của kết quả là quá nhỏ, thì một giá trị 0 được trả về. Trong trường hợp này, errno có thể hoặc không thể được thiết lập thành ERANGE.

Các hàm được định nghĩa trong math.h

Sau đây là một số hàm được định nghĩa trong math.h trong Thư viện C:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Hàm tan trong C++

Hàm tan trong C++

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bạn có thể mua thêm khóa học JAVA CORE ONLINE VÀ ỨNG DỤNG cực hay, giúp các bạn vượt qua các dự án trên trường và đi thực tập Java. Khóa học có giá chỉ 300K, nhằm ưu đãi, tạo điều kiện cho sinh viên cho thể mua khóa học.

Nội dung khóa học gồm 16 chuơng và 100 video cực hay, học trực tiếp tại https://www.udemy.com/tu-tin-di-lam-voi-kien-thuc-ve-java-core-toan-tap/ Bạn nào có nhu cầu mua, inbox trực tiếp a Tuyền, cựu sinh viên Bách Khoa K53, fb: https://www.facebook.com/tuyen.vietjack

Follow facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Trong bài này, bạn sẽ cũng Lập Trình Không Khó đi tìm hiểu và sử dụng các hàm có sẵn trong thư viện math.h - thư viện toán học của ngôn ngữ C/C++. Thông qua việc sử dụng các hàm này sẽ cho các bạn 1 cái nhìn nhất định về hàm trong ngôn ngữ lập trình, làm tiền đề để chúng ta tìm hiểu kiến thức hàm trong ngôn ngữ C. Bài viết này sẽ trình bày các hàm thường được sử dụng trong thư viện math.h và các tài liệu cần thiết để các bạn có thể tra cứu khi cần.

NỘI DUNG BÀI VIẾT

  • Video hướng dẫn sử dụng thư viện math.h
  • Các hàm trong thư viện math.h
    • Hàm lượng giác: sin, cos, tan, …
    • Hàm exp() – Tính ex
    • Hàm logarit – log()
    • Hàm pow() – Tính lũy thừa ab
    • Hàm sqrt() – Tính căn bậc 2
    • Hàm abs() và fabs() – Tìm trị tuyệt đối
  • Tài liệu tham khảo

Video hướng dẫn sử dụng thư viện math.h

Video dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng các hàm phổ biến trong thư viện math.h và với mỗi hàm, sẽ có những ví dụ tương ứng để bạn hiểu và nắm được cách sử dụng.

Các hàm trong thư viện math.h

Sau đây là cú pháp và ví dụ của các hàm phổ biến trong thư viện toán học math.h, bạn nên lấy các ví dụ này để chạy thử. Hãy thử thay đổi code cũng như các tham số trong hàm để hiểu rõ hơn về hàm nhé.

Hàm lượng giác: sin, cos, tan, …

Dưới đây là cú pháp của hàm sin, các hàm khác có cú pháp và cách sử dụng tương tự.

0

1

2

3

4

 

double sin (double x);

float sin (float x);

long double sin (long double x);

 

Các hàm trên trả về sin của một góc x, trong đó x được tính bằng radian. Tham số hàm sin nhận vào có thể là các kiểu dữ liệu số. Giá trị trả về là số thực kiểu float hoặc double.

Ví dụ 1 chương trình tính sin:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

/* sin example */

#include      /* printf */

#include       /* sin */

 

#define PI 3.14159265

 

int main ()

{

  double param, result;

  param = 30.0;

  result = sin (param*PI/180);

  printf ("The sine of %f degrees is %f.\n", param, result );

  return 0;

}

 

Kết quả chạy chương trình:

0

1

2

 

The sine of 30.000000 degrees is 0.500000.

 

Các hàm lượng giác còn lại, nếu bạn muốn xem chi tiết vui lòng tham khảo mục tài liệu số (1) ở cuối bài viết này.

Hàm exp() – Tính ex

Cú pháp:

0

1

2

3

4

 

double exp (double x);

float exp (float x);

long double exp (long double x);

 

Ví dụ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

/* exp example */

#include      /* printf */

#include       /* exp */

 

int main ()

{

  double param, result;

  param = 5.0;

  result = exp (param);

  printf ("e^%f = %f.\n", param, result );

  return 0;

}

 

Kết quả:

0

1

2

 

e^5.000000 = 148.413159.

 

Hàm logarit – log()

Cú pháp:

0

1

2

3

4

 

double log (double x);

float log (float x);

long double log (long double x);

 

Ví dụ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

/* log example */

#include      /* printf */

#include       /* log */

 

int main ()

{

  double param, result;

  param = 5.5;

  result = log (param);

  printf ("log(%f) = %f\n", param, result );

  return 0;

}

 

Kết quả:

0

1

2

 

log(5.500000) = 1.704748

 

Hàm pow() – Tính lũy thừa ab

Cú pháp:

0

1

2

3

4

 

double pow (double base     , double exponent);

float pow (float base      , float exponent);

long double pow (long double base, long double exponent);

 

Ví dụ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

/* pow example */

#include      /* printf */

#include       /* pow */

 

int main ()

{

  printf ("7 ^ 3 = %f\n", pow (7.0, 3.0) );

  printf ("4.73 ^ 12 = %f\n", pow (4.73, 12.0) );

  printf ("32.01 ^ 1.54 = %f\n", pow (32.01, 1.54) );

  return 0;

}

 

Kết quả:

0

1

2

3

4

 

7 ^ 3 = 343.000000

4.73 ^ 12 = 125410439.217423

32.01 ^ 1.54 = 208.036691

 

Hàm sqrt() – Tính căn bậc 2

Cú pháp:

0

1

2

3

4

 

double sqrt (double x);

float sqrt (float x);

long double sqrt (long double x);

 

Ví dụ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

/* sqrt example */

#include      /* printf */

#include       /* sqrt */

 

int main ()

{

  double param, result;

  param = 1024.0;

  result = sqrt (param);

  printf ("sqrt(%f) = %f\n", param, result );

  return 0;

}

 

Kết quả:

0

1

2

 

sqrt(1024.000000) = 32.000000

 

Lưu ý: Bạn có thể truyền số nguyên vào hàm nhé.

Hàm abs()fabs() – Tìm trị tuyệt đối

Hàm abs() thương được dùng để tìm trị tuyệt đối của số nguyên, còn hàm fabs() để tìm trị tuyệt đối của số thực.

Lưu ý: Hai hàm này có sự khác biệt một chút trong C++, tuy nhiên chúng ta đang học C nên mình không nhắc tới.

Ví dụ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

#include    

#include

 

int main ()

{

  printf ("\nThe absolute value of 3.1416 is %f\n", fabs (3.1416) );

  printf ("\nThe absolute value of -10.6 is %f\n", fabs (-10.6) );

  printf ("\nThe absolute value of 3 is %d\n", abs (3) );

  printf ("\nThe absolute value of -10 is %d\n", abs (-10) );

  return 0;

}

 

Kết quả chạy:

0

1

2

3

4

5

 

The absolute value of 3.1416 is 3.141600

The absolute value of -10.6 is 10.600000

The absolute value of 3 is 3

The absolute value of -10 is 10

 

Tài liệu tham khảo

  1. http://www.cplusplus.com/reference/cmath/

  • TAGS
  • hàm
  • học c bá đạo
  • khóa học lập trình C
  • thư viện math

Facebook

Twitter

Pinterest

WhatsApp

Nguyễn Văn Hiếu

Sáng lập cộng đồng Lập Trình Không Khó với mong muốn giúp đỡ các bạn trẻ trên con đường trở thành những lập trình viên tương lai. Tất cả những gì tôi viết ra đây chỉ đơn giản là sở thích ghi lại các kiến thức mà tôi tích lũy được.