Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với ddịch axit h2so4 loãng?

Dưới đây là tài liệu Phương pháp giải bài tập lúc cho 2 dung dịch muối công dụng với nhau môn Hóa học 9 5 2021 được Học Điện Tử Cơ Bản biên soạn và tổng hợp với nội dung bám sát chương trình SGK có đáp án và hướng áp giải chi tiết, cụ thể nhằm giúp các em có thể tham khảo và so sánh với đáp án giải đáp của mình các em có thể tải file về tham khảo cũng như làm bài thi online trên hệ thống để được chấm điểm trực tiếp, từ ấy bình chọn được năng lực của bản thân để có kế hoạch ôn tập hiệu quả. Học Điện Tử Cơ Bản hi vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các em ôn tập hiệu quả. Chúc các em học tốt. 

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Công thức 1:

Muối + Muối → 2 Muối mới

Điều kiện:

– Muối phản ứng: tan hoặc tan ít trong n­ớc.

– Thành phầm phải có chất:

+ Kết tủa.

+ Hoặc bay hơi

+ Hoặc chất điện li yếu. H2O

Tỉ dụ:  BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

2. Công thức 2:

Các muối của kim khí nhôm, kẽm, sắt(III) → Gọi chung là muối A

Phản ứng với các muối có chứa các gốc axit: CO3, HCO3, SO3, HSO3, S, HS, AlO2

→ Gọi chung là muối B.

Phản ứng xảy ra theo quy luật:

Muối A + H2O → Hiđroxit (r) + Axit

Axit + Muối B → Muối mới + Axit mới.

Tỉ dụ: FeCl3 phản ứng với dung dịch Na2CO3

2FeCl3 + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 6HCl

6HCl + 3Na2CO3 → 6NaCl  + 3CO2 + 3H2O

PT tổng hợp:

2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.

3. Công thức 3:

Xảy ra lúc gặp sắt, phản ứng xảy ra theo luật lệ 2.

Tỉ dụ:

 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag.

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Cho 0,1mol FeCl3 công dụng hết với dung dịch Na2CO3 d­, thu đ­ợc chất khí B và kết tủa C. Đem nung C tới khối l­ợng ko đổi thu đ­ợc chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối l­ợng chất rắn D.

Hướng áp giải

– Thể tích khí CO2 là 3,36 lit

– Rắn D là Fe2O3 có khối l­ợng là 8g

Bài 2: Trộn 100g dung dịch AgNO3 17% với 200g dung dịch Fe(NO3)2 18% thu đ­ợc dung dịch A có khối l­ợng riêng (D = 1,446g/ml). Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.

Hướng áp giải

– Dung dịch A gồm Fe(NO3)2 0,1 mol và Fe(NO3)3 0,1 mol.

– Nồng độ mol/l của các chất là: CM(Fe(NO3)2) = CM(Fe(NO3)3) = 0,5M

Bài 3: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M d­, thu đ­ợc 11,65g kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thu đ­ợc 16,77g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch.

Hướng áp giải

Phản ứng của dung dịch A với dung dịch Na2SO4.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

0,05       0,05                 0,05     0,1           mol

Theo (1) số mol BaCl2 trông dd A là 0,05 mol và số mol NaCl = 0,1 mol.

Số mol Na2SO4 còn d­ là 0,06 – 0,05 = 0,01 mol

Số mol MgCl2 = (frac{{16.77 – 0,01.142 – 0,1.58,5}}{{95}}) = 0,1 mol.

Vậy trong 500ml dd A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.

→ Nồng độ của BaCl2 = 0,1M và nồng độ của MgCl2 = 0,2M.

Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tục) vào dung dịch AgNO3 d­, thu đ­ợc 57,34g kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính thành phần % theo khối l­ợng của mỗi muối.

Hướng áp giải

* TH1: X là Flo(F) → Y là Cl. Vậy kết tủa là AgCl.

Hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaF và NaCl

PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

Theo PT (1) thì nNaCl = nAgCl = 0,4 mol → %NaCl = 73,49% và %NaF = 26,51%.

* TH2: X không hề là Flo(F).

Gọi Na(overline X )  là công thức đại diện cho 2 muối.

PTHH:        Na(overline X )     +      AgNO3 →      Ag(overline X )       +     NaNO3

                  (23 + (overline X ) )                               (108 + (overline X ))

                    31,84g                                    57,34g

Theo PT(2) ta có: (frac{{23 + overline X }}{{31,84}} = frac{{108 + overline X }}{{57,34}} lớn overline X  = 83,13)

Vậy hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaBr và NaI → %NaBr = 90,58% và %NaI = 9,42%

Bài 5: Dung dịch A chứa 7,2g XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2 công dụng với dung dịch A (vừa đủ), thu đ­ợc 15,15g kết tủa và dung dịch B.

a/ Xác định khối l­ượng muối có trong dung dịch B.

b/ Tính X, Y biết tỷ lệ số mol XSO4 và Y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2 : 1 và tỷ lệ khối l­ợng mol nguyên tử của X và Y là 8 : 7.

Hướng áp giải

PTHH xảy ra:

XSO4 + Pb(NO3)2 → PbSO4 + X(NO3)2

 x                                    x               x         mol

Y2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 3PbSO4 + 2Y(NO3)3

 y                                             3y             2y

Theo PT (1, 2) và đề cho ta có:

mhh muối = (X+96)x + (2Y+3.96)y = 7,2   (I) → X.x + 2Y.y = 2,4

Tổng khối l­ợng kết tủa là 15,15g → Số mol PbSO4 = x + 3y = 15,15/303 = 0,05 mol

Gicửa ải  hệ ta đ­ợc: mmuối trong dd B = 8,6g

(có thể vận dụng định luật bảo toàn khối l­ợng)

Theo đề ra và kết quả của câu a ta có:

x : y = 2 : 1

X : Y = 8 : 7

x + 3y = 0,05

X.x + 2.Y.y = 2,4

→ X là Cu và Y là Fe

Vậy 2 muối cần tìm là CuSO4 và Fe2(SO4)3.

Bài 6: Có 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch trên. Sau lúc các phản ứng xong xuôi thu đ­ợc 39,7g kết tủa A và dung dịch B.

a/ Chứng minh muối cacbonat còn d­.

b/ Tính thành phần % theo khối l­ợng các chất trong A.

c/ Cho dung dịch HCl d­ vào dung dịch B. Sau phản ứng cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại đến khối l­ợng ko đổi thu đ­ợc rắn X. Tính thành phần % theo khối l­ợng rắn X.

Hướng áp giải

Để chứng minh muối cacbonat d­, ta chứng minh mmuối phản ứng < mmuối thuở đầu

Ta có: Số mol Na2CO3 = 0,1 mol và số mol (NH4)2CO3 = 0,25 mol.

Tổng số mol CO3 thuở đầu = 0,35 mol

Phản ứng tạo kết tủa:

BaCl2 + CO3 -→ BaCO3 + 2Cl

CaCl2 + CO3 → CaCO3 + 2Cl

Theo PTHH ta thấy: Tổng số mol CO3 phản ứng = (43 – 39,7) : 11 = 0,3 mol.

Vậy số mol CO3 phản ứng < số mol CO3 thuở đầu.→ số mol CO3 d­

b/ Vì CO3 d­ nên 2 muối CaCl2 và BaCl2 phản ứng hết.

mmuối kết tủa = 197x + 100y = 39,7

Tổng số mol Cl phản ứng = x + y = 0,3

→ x = 0,1 và y = 0,2

Kết tủa A có thành phần: %BaCO3 = 49,62% và %CaCO3 = 50,38%

c/ Chất rắn X chỉ có NaCl. → %NaCl = 100%.

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng công dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí sulfur đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Câu 2: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 nhận được ở đktc là:

A. 11,2 lít

B. 1,12 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Câu 3: Cho dung dịch KOH vào ống thử đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Câu 4: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim khí với dung dịch axit H2SO4 loãng ?

A. ZnSO4

B. Na2SO3

C. CuSO4

D. MgSO3

Câu 5: Cặp chất nào sau đây ko thể còn đó trong 1 dung dịch (do có phản ứng với nhau) ?

A. NaOH, MgSO4

B. KCl, Na2SO4

C. CaCl2, NaNO3

D. ZnSO4, H2SO4

Câu 6: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3

B. Na2SO4 và K2SO4

C. Na2SO4 và BaCl2

D. Na2CO3 và K3PO4

Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển lúc kết tủa ko tạo thêm nữa thì ngừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung tới khối lượng ko đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

A. Cu

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu(OH)2.

Câu 8: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng nhận được lượng chất kết tủa là:

A. 19,6 g

B. 9,8 g

C. 4,9 g

D. 17,4 g

Câu 9: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung tới khối lượng ko đổi nhận được m g chất rắn. Giá trị m là:

A. 8 g

B. 4 g

C. 6 g

D. 12 g

Câu 10: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ ko hiện ra kết tủa ?

A. BaCl2, Na2SO4

B. Na2CO3, Ba(OH)2

C. BaCl2, AgNO3

D. NaCl, K2SO4

Câu 11: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung tới khối lượng ko đổi nhận được m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 8 gam                          

B. 4 gam                           

C. 6 gam                              

D. 12 gam

Câu 12: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta nhận được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:

A. 29,58 % và 70,42 %    

B. 70,42 % và 29,58 %    

C. 65 % và 35 %                 

D. 35 % và 65 %

Câu 13: Cho 500 ml ddịch NaCl 2M công dụng với 600 ml ddịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa nhận được là

A. 143,5 gam                   

B. 14,35 gam                    

C. 157,85 gam                     

D. 15,785 gam

Câu 14: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ ko hiện ra kết tủa?

A. BaCl2, Na2SO4            

B. Na2CO3, Ba(OH)2       

C. BaCl2, AgNO3               

D. NaCl, K2SO4

Câu 15: Từ Zn, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, KMnO4 có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây?

A. H2, CO2, O2                

B. H2, CO2, O2, SO2        

C. SO2, O2, H2                    

D. H2, O2, Cl2

Câu 16: Trộn những cặp chất nào sau đây ta nhận được NaCl?

A. Dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2               

B. Dung dịch NaNO3 và CaCl2

C. Dung dịch KCl và dung dịch NaNO3                   

D. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl

Câu 17: Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy:

A. Muối cacbonat ko tan  

B. Muối sunfat          

C. Muối Clorua                   

D. Muối nitrat

Câu 18: Số mol của 200 gam dung dịch CuSO4 32 % là:

A. 0,4 mol                        

B. 0,2 mol                        

C. 0,3 mol                           

D. 0,25 mol

Câu 19: Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:

A. 0,4 mol                        

B. 0,2 mol                        

C. 0,3 mol                           

D. 0,25 mol

Câu 20: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo thành phầm là chất kết tủa màu xanh?

A. Cho Al vào dung dịch HCl                                   

B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3

C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3           

D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4

Câu 21: Chất phản ứng được với CaCO3 là:

A. HCl                              

B. NaOH                          

C. KNO3                             

D. Mg

Câu 22: Dãy các chất đều công dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Na2CO3, CaSO3, Ba(OH)2                                   

B. NaHCO3, Na2SO4, KCl

C. NaCl, Ca(OH)2, BaCO3                                        

D. AgNO3, K2CO3, Na2SO4

Câu 23: Cho 10,6 g Na2CO3 vào 200 g dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng là:

A. 36,5 %                         

B. 3,65 %                         

C. 1,825 %                          

D. 18,25 %

Câu 24: Cho 1,84 gam hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 công dụng hết với dung dịch HCl nhận được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 1,17 gam                     

B. 3,17 gam                      

C. 2,17 gam                         

D. 4,17 gam

Câu 25: Cho 17,1 gam  Ba(OH)2 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng lúc lọc bỏ kết tủa là:

A. 193,8 gam                   

B. 19,3 gam                      

C. 18,3 gam                         

D. 183,9 gam

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài tập lúc cho 2 dung dịch muối công dụng với nhau môn Hóa học 9 5 2021, để xem toàn thể nội dung cụ thể, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về điện thoại. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!

Bài tập dung dịch muối CO32- và HCO3- công dụng với dung dịch H+

2026

Chuyên đề kim khí, oxit kim khí và muối công dụng với Axit có tính oxi hóa mạnh (H2SO4 đặc,HNO3)

603

Phương pháp giải bài toán kim khí công dụng với dung dịch muối môn Hóa 12 5 2020 Trường THPT Phú Quốc

309

Bài tập chuyên đề kim khí công dụng với dung dịch muối, phản ứng khử oxit kim khí môn Hóa học 12 5 2020 Trường THPT An Khánh

187

Bài tập cách thức thủy luyện (Kim loại mạnh đẩy kim khí yếu ra khỏi muối)

2206

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Phương #pháp #giải #bài #tập #lúc #cho #2 #dung #dịch #muối #tác #dụng #với #nhau #môn #Hóa #học #5