Hôm nay là thứ mấy trong tiếng Trung

2        /        5        (        2                    votes                )

Người ta vẫn thường nói rằng Thời gian là vàng. Điều đó quả không sai, thời gian với vũ trụ tuần hoàn, còn đối với con người lại một đi không trở lại. Bởi vậy, nó vô cùng quý giá. Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu về chủ đề thời gian, cách hỏi giờ giấc bằng tiếng trung nha.

Hôm nay là thứ mấy trong tiếng Trung

Thời gian trong tiếng Trung: Từ vựng + mẫu câu hỏi

Từ vựng chủ đề thứ, ngày, tháng, năm tiếng Trung

Hôm nay là thứ mấy tiếng Trung nói như thế nào? Mùa này là mùa gì trong tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các từ vựng chỉ thời gian chưa? Hãy cùng tìm hiểu list từ vựng dưới đây nhé Tiếng ViệtTiếng TrungPhiên âm/Chú thích Ngày天

号Tiān

Hào

(天 dùng để chỉ số lượng ngày

日,号 dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng) Tuần星期xīng qī

(Tiếng Đài Loan:礼拜:lǐ bài) Tháng月yuè Mùa季节jì jié Năm年nián Thập kỉ十年shí nián Thế kỉ世纪shì jì Ngàn năm千年qiān nián Vĩnh hằng永恒yǒng héng Sáng sớm早晨zǎo chén Buổi sáng早上zǎo shang Buổi trưa中午zhōng wǔ Buổi chiều下午xià wǔ Buổi tối晚上wǎn shang Đêm夜yè Nửa đêm午夜wǔ yè Thứ 2星期一xīng qī yī Thứ 3星期二xīng qī èr Thứ 4星期三xīng qī sān Thứ 5星期四xīng qī sì Thứ 6星期五xīng qī wǔ Thứ 7星期六xīng qī liù Chủ nhật星期天xīng qī tiān Tháng 1一月yī yuè

(Khi chỉ tháng mấy thì sẽ dùng số đếm 一) Tháng 2二月èr yuè Tháng 3三月sān yuè Tháng 4四月sì yuè Tháng 5五月wǔ yuè Tháng 6六月liù yuè Tháng 7七月qī yuè Tháng 8八月bā yuè Tháng 9九月jiǔ yuè Tháng 10十月shí yuè Tháng 11十一月shí yī yuè Tháng 12

Tháng 12 âm lịch十二月

腊月shí èr yuè

Làyuè Mùa xuân春天chūn tiān Mùa hạ夏天xià tiān Mùa thu秋天qiū tiān Mùa đông冬天dōng tiān Cuối tuần周末zhōu mò Tuần này这个星期zhè gè xīng qī Tuần trước上个星期

上周shàng gè xīng qī shàng zhōu Tuần sau下个星期

下周xià gè xīng qī

xià zhōu Đầu tháng月初yuè chū  Trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng)中旬zhōng xún Cuối tháng月底yuè dǐ Cuối tháng月末yuè mò Tháng trước上个月shàng gè yuè  Tháng này这个月zhè gè yuè  Tháng sau下个月xià gè yuè Đầu năm年初nián chū Cuối năm年底nián dǐ 6 tháng đầu năm上半年:shàng bàn nián 6 tháng cuối năm下半年xià bàn nián Năm nay今年jīn nián Năm ngoái去年qù nián Năm sau明年míng nián Trước mắt目前mù qián Hôm nay

Hôm qua

Ngày mai今天

昨天

明天Jīntiān

zuótiān

míngtiān Gần đây最近zuì jìn Quá khứ, trước đây过去guò qù Tương lai未来

将来wèi lái

jiāng lái Bình thường, ngày thường平时píng shí

Từ vựng chủ đề giờ trong tiếng Trung Tiếng ViệtTiếng TrungPhiên âm Thời gian时间shíjiān Giây秒钟miǎo zhōng Phút分钟fēn zhōng Rưỡi半bàn Kém差chà Khắc

(1 khắc =1/96 ngày = ¼ giờ = 15 phút)刻kè Giờ小时xiǎo shí

Can chi / Thập nhị can chi:

Can chi là gì?

Can Chi ( 干支/ Gānzhī), tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支 / Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支/ Shí gàn shíèrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông.

Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.

Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc.

Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp, với các loài vật như :Tý (Chuột)  Sửu (Trâu)  Dần (Hổ)  Mão (Mèo/Thỏ)  Thìn (Rồng)  Tỵ (Rắn)  Ngọ (Ngựa)  Mùi (Dê)  Thân (Khỉ)  Dậu (Gà)  Tuất (Chó)  Hợi (Lợn)

Danh sách 10 can

Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. SốCanViệtÂm  DươngHành 0 庚 Canh Dương Kim 1 辛 Tân Âm Kim 2 壬 Nhâm Dương Thủy 3 癸 Quý Âm Thủy 4 甲 Giáp Dương Mộc 5 乙 Ất Âm Mộc 6 庚 Canh Dương Kim 7 辛 Tân Âm Kim 8 壬 Nhâm Dương Thủy 9 癸 Quý Âm Thủy

Danh sách 12 chi

Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á. SốChiTiếng ViệtTiếng HoaÂm  DươngHoàng ĐạoHướngTháng âm lịchGiờ 1 子 Tý zǐ Dương chuột 0° (bắc) 11 (đông chí) 11 giờ đêm  1 giờ sáng 2 丑 Sửu chǒu Âm trâu 30° 12 1  3 giờ sáng 3 寅 Dần yín Dương hổ 60° 1 3  5 giờ sáng 4 卯 Mão mǎo Âm Mèo/

thỏ90° (đông) 2 (xuân phân) 5  7 giờ sáng 5 辰 Thìn chén Dương rồng 120° 3 7  9 giờ sáng 6 巳 Tỵ sì Âm rắn 150° 4 9  11 giờ trưa 7 午 Ngọ wǔ Dương ngựa 180° (nam) 5 (hạ chí) 11 giờ trưa  1 giờ chiều 8 未 Mùi wèi Âm dê 210° 6 1  3 giờ chiều 9 申 Thân shēn Dương khỉ 240° 7 3  5 giờ chiều 10 酉 Dậu yǒu Âm gà 270° (tây) 8 (thu phân) 5  7 giờ tối 11 戌 Tuất xū Dương chó 300° 9 7  9 giờ tối 12 亥 Hợi hài Âm lợn 330° 10 9  11 giờ đêm

Mẫu câu chỉ thời gian bằng tiếng Trung

Cách nói Thứ. Ngày. Tháng năm..:.年.月..日星期

Ví dụ: 2020年08月28日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020.

Cách nói giờ chẵn: Giờ + 点 (diǎn)

Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ

Cách nói giờ lẻ:  点 (diǎn) 分 (fēn)

Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút

Cách nói giờ kém: 差 (chà) 分 (fēn) 点 (diǎn)

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Cách xác định số giờ và số phút tương tự cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt.

Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút.

Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ)

Cách nói giờ rưỡi:  点半 (diǎn bàn)

Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi.

Hội thoại mẫu hỏi thời gian bằng tiếng Trung

A:老王,今天几月几号了?
A: Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hàole?
Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi?

B:今天10月23号了。
B: Jīntiān 10 yuè 23 hàole.
Hôm nay 23 tháng 10 rồi.

A:哦,那小桃准备回国了。她说24号到我们家做客,你记得吗?
A: Ó, nà xiǎotáo zhǔnbèi huíguóle. Tā shuō 24 hào dào wǒmen jiā zuòkè, nǐ jìdé ma?
Ừ. Vậy thì tiểu Đào cũng chuẩn bị về nước rồi đó. Cậu ý bảo ngày 24 đến chơi nhà mình, anh nhớ không?

B:我没有什么关于那件事的记忆,可能是这时候我不跟他说。她说几点到机场呢?
B: Wǒ méiyǒu shé me guānyú nà jiàn shì de jìyì, kěnéng shì zhè shíhòu wǒ bù gēn tā shuō. Tā shuō jǐ diǎn dào jīchǎng ne?
Tôi chả có tí kí ức nào về chuyện này hết, có khi lúc đó tôi không cùng cậu ý nói chuyện. Cậu ý mấy giờ về đến sân bay?

A:早晨5点。
A: zǎochén 5 diǎn.
5 giờ sáng.

B:那他有没有约你几点到我们家?
B: Nà tā yǒu méiyǒu yuē nǐ jǐ diǎn dào wǒmen jiā ?
Thế cậu ý có hẹn em mấy giờ đến nhà mình không?

A:她说大概10点吧。
A: Tā shuō dàgài 10 diǎn ba.
Cậu ý bảo chắc tầm 10 giờ đi.

B:好啊。那我会准备接待他。
B: Hǎo a. Nà wǒ huì zhǔnbèi zhǔn jiēdài tā.
Được thôi. Tôi sẽ chuẩn bị đón tiếp cậu ý.

Thời gian là thứ không thể nhìn thấy, không thể cầm nắm nhưng lại có giá trị to lớn, và tác động sâu sắc đến cuộc sống mỗi người. Cuộc sống hiện đại hối hả, gấp gáp càng đòi hỏi hơn nữa chúng ta phải biết cách sử dụng thời gian hợp lý. Hy vọng thông qua bài viết ngày hôm nay, Tiếng Trung THANHMAIHSK có thể giúp các bạn cách nói thời gian bằng tiếng Trung thật chuẩn để góp phần giúp bạn quản lý tốt quỹ thời gian của mình.

Video liên quan