Hướng dẫn better than c++ - tốt hơn c ++
So sánh trong Tiếng Anh (1)
Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằngCông thức của so sánh bằng: Show
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ:
2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng: Dạng 1:Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn:Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun. Ví dụ:
2. So sánh hơn kémDành cho các tính từ/trạng từ dài: Công thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng: Ví dụ:
2. So sánh hơn kémĐằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ. Ví dụ:
2. So sánh hơn kém Ví dụ:
2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng: Dạng 1:Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun. He is taller than his brother. (Anh ta cao hơn anh trai của mình.) She is smarter than anyone else in this room. (Cô ấy thông minh hơn bất cứ ai trong phòng này.) Ví dụ:
2. So sánh hơn kém
Ví dụ:
2. So sánh hơn kém
S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun.
She is smarter than anyone else in this room. (Cô ấy thông minh hơn bất cứ ai trong phòng này.)
S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun.Anna speaks English more fluently than I do. (Anna nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi.) Jonathan visited his parents less often than his sister. (Jonathan thăm cha mẹ ít hơn em gái anh ta.) LƯU Ý:Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ. Jane went to school sooner than I did. (Jane đã đi đến trường sớm hơn tôi.)
Ví dụ:
S + V + the most + adj/adv + N. Công thức của so sánh kém nhất:S + V + the least + adj/adv + N.John is the tallest boy in the class. (John là đứa cao nhất trong lớp.) He is the most careful of the three brothers. (Anh ta là đứa cẩn thận nhất trong ba anh em.) LƯU Ý: Ví dụ:
OF THE TWO + N, S + V + the + comparativeJohn is the tallest boy in the class. (John là đứa cao nhất trong lớp.) He is the most careful of the three brothers. (Anh ta là đứa cẩn thận nhất trong ba anh em.) Ví dụ:
S + V + the + comparative (so sánh hơn) + OF THE TWO + N the more … the better OF THE TWO + N, S + V + the + comparative Ví dụ:
Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ. Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ. Ví dụ:
6. Các dạng so sánh khác6.1 Công thức ANY/NO + comparative
6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORECông thức này dùng để diễn tả một điều gì đó đang thay đổi liên tục: Ngoài “better and better” (ngày càng tốt hơn), ta còn có thể dùng “ worse and worse” (ngày càng tệ hơn). Cũng như vậy dành cho “more and more” (ngày càng hơn) và “less and less” (ngày càng giảm). Ví dụ:
6.3 Công thức THE SAME AS Ví dụ:
6.4 Công thức NO SOONER THAN Ví dụ:
7. Các lưu ýThông thường đối với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố “er” và “est” cho các so sánh nhất. Tuy nhiên, một số dạng chuyển đổi đặc biệt của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được quy định như sau: Lưu ý 1: Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường. Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường. Ví dụ:
Lưu ý 2: Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est. Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Quy tắc này không áp dụng khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly. Khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly, ta xem đó là tính từ/trạng từ dài. Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc: good/well ➜ betterI know him well, probably better than anybody else. (Tôi biết rõ anh ấy, có thể rõ hơn bất kỳ ai.) bad/badly ➜ worseHe was in bad mood, it becomes worse than last time. (Anh ấy đang trong tình trạng không tốt, còn tệ hơn lần trước.) far ➜ further/farther (farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóng)FURTHER cũng có nghĩa là “hơn nữa” hoặc “thêm nữa”.Let me know if you get any further news. (Báo với tôi nếu bạn có thêm bất cứ tin tức gì.)(farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với
nghĩa bóng) Old ➜ older/elder (thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình)My elder sister is a TV producer. (Chị tôi là một nhà sản xuất chương trình truyền hình.)(thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình) Ta có thể nói “my elder sister” nhưng không thể nói “somebody is elder”, thay vào đó ta nói “somebody is older”. She is older than my elder sister. (Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi.)(Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi.) ➜ Cách phân biệt này dùng cho OLDEST/ELDEST lại có chút khác biệt: chúng ta nói “my eldest sister” và “somebody is the oldest”
Phần B. So sánh danh từXét về bản chất, so sánh của danh từ luôn cần các trạng từ để hỗ trợ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ/trạng từ là mấy. Tuy nhiên, vì so sánh danh từ chỉ sử dụng một số trạng từ nhất định (more, few, less,…) nên để dễ hiểu hơn, bài viết này sẽ tác thành một phần riêng biệt cho dạng so sánh này. 1. So sánh hơnCông thức của so sánh hơn danh từ: S + V + more/fewer/less + N(s) + than + N/pronoun. ➜ FEWER dùng cho danh từ đếm được ➜ LESS dùng cho danh từ không đếm được Ví dụ:
2. So sánh nhấtCông thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ: S + V + the most/the fewest/ the least + N (s) Ví dụ:
2. So sánh nhấtCông thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ: S + V + the most/the fewest/ the least + N (s) Ví dụ:
2. So sánh nhất Công thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ:
There are the fewest days in February. (Tháng 2 có ít ngày nhất.)
The event has the least participants ever in history. (Sự kiện có ít người tham dự nhất trong lịch sử.)3. So sánh ngang bằng
Ví dụ:
2. So sánh nhất Công thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ: Ví dụ:
|