Hướng dẫn code select php

Hướng dẫn code select php

Trong hướng tự học PHP và MySQL này, bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng câu lệnh SELECT để chọn bản ghi từ bảng MySQL bằng PHP.

Hướng dẫn code select php

Chọn dữ liệu từ các bảng Cơ sở dữ liệu

Cho đến nay bạn đã học được cách tạo CSDLtạo bảng CSDL cũng như chèn dữ liệu trong MySQL.

Như vậy, bạn đã có dữ liệu sẵn sàng.

Bây giờ là lúc để lấy dữ liệu từ những gì đã chèn trong các bài học trước để sử dụng.

Câu lệnh SELECT trong SQL được sử dụng để chọn các bản ghi từ các bảng cơ sở dữ liệu. Cú pháp cơ bản của nó là như sau:

SELECT column1_name, column2_name, columnN_name FROM table_name;

Chúng ta hãy tạo một truy vấn SQL bằng cách sử dụng câu lệnh SELECT, sau đó chúng ta sẽ thực hiện truy vấn SQL này thông qua việc chuyển nó đến hàm mysqli_query() của PHP để lấy dữ liệu từ bảng.

Xem xét bảng cơ sở dữ liệu person của chúng ta có các hồ sơ sau đây:

Hướng dẫn code select php

Code PHP trong ví dụ sau đây chọn tất cả dữ liệu được lưu trữ trong bảng person (sử dụng ký tự dấu hoa thị (*) thay cho tên cột sẽ chọn tất cả dữ liệu trong bảng).

SELECT * FROM table_name;

1. Sử dụng lệnh SELECT để chọn dữ liệu từ bảng với MySQLi hướng thủ tục

 0){
        echo "";
            echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
            echo "";
        while($row = mysqli_fetch_array($result)){
            echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
            echo "";
        }
        echo "
idfirst_namelast_nameemail
" . $row['id'] . "" . $row['first_name'] . "" . $row['last_name'] . "" . $row['email'] . "
"; // Giải phóng bộ nhớ của biến mysqli_free_result($result); } else{ echo "Không có bản ghi nào được tìm thấy."; } } else{ echo "ERROR: Không thể thực thi câu lệnh $sql. " . mysqli_error($link); } // Đóng kết nối mysqli_close($link); ?>

2. Sử dụng lệnh SELECT để chọn dữ liệu từ bảng với MySQLi hướng đối tượng

connect_error);
}
 
// Cố gắng thực hiện câu lệnh SELECT
$sql = "SELECT * FROM persons";
if($result = $mysqli->query($sql)){
    if($result->num_rows > 0){
        echo "";
            echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
            echo "";
        while($row = $result->fetch_array()){
            echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
            echo "";
        }
        echo "
idfirst_namelast_nameemail
" . $row['id'] . "" . $row['first_name'] . "" . $row['last_name'] . "" . $row['email'] . "
"; // Giải phóng bộ nhớ của biến $result->free(); } else{ echo "Không có bản ghi nào được tìm thấy."; } } else{ echo "ERROR: Không thể thực thi câu lệnh $sql. " . $mysqli->error; } // Đóng kết nối $mysqli->close(); ?>

3. Sử dụng lệnh SELECT để chọn dữ liệu từ bảng với PDO

setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
} catch(PDOException $e){
    die("ERROR: Could not connect. " . $e->getMessage());
}
 
// Cố gắng thực hiện câu lệnh SELECT
try{
    $sql = "SELECT * FROM persons";   
    $result = $pdo->query($sql);
    if($result->rowCount() > 0){
        echo "";
            echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
            echo "";
        while($row = $result->fetch()){
            echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
                echo "";
            echo "";
        }
        echo "
idfirst_namelast_nameemail
" . $row['id'] . "" . $row['first_name'] . "" . $row['last_name'] . "" . $row['email'] . "
"; // Giải phóng bộ nhớ của biến unset($result); } else{ echo "Không có bản ghi nào được tìm thấy."; } } catch(PDOException $e){ die("ERROR: Không thể thực thi câu lệnh $sql. " . $e->getMessage()); } // Đóng kết nối unset($pdo); ?>

Giải thích code

Trong ví dụ trên, dữ liệu được trả về bởi hàm mysqli_query() được lưu trữ trong biến $result.

Mỗi lần hàm mysqli_fetch_array() được gọi, nó sẽ trả về hàng tiếp theo từ tập kết quả dưới dạng một mảng.

Vòng lặp while được sử dụng để lặp qua tất cả các hàng trong tập kết quả.

Cuối cùng, giá trị của từng trường có thể được truy cập từ hàng bằng cách chuyển chỉ mục trường hoặc tên trường cho biến $row như $row[‘id’] hoặc $row[0], $row[‘first_name’] hoặc $row[1], $row[‘last_name’] hoặc $row[2] và $row[’email’] hoặc $row[3].

Nếu bạn muốn sử dụng vòng lặp for, bạn có thể lấy giá trị bộ đếm vòng lặp hoặc số lượng hàng được truy vấn trả về bằng cách truyền biến $result cho hàm mysqli_num_rows().

Giá trị bộ đếm vòng lặp này xác định số lần vòng lặp sẽ chạy.

Bạn đã hiểu cách sử dụng câu lệnh SELECT để lấy dữ liệu trong MySQL chưa?

Câu lệnh SELECT là một câu lệnh phổ biến nhất khi bạn muốn thao tác với CSDL MySQL.

Hãy ghi nhớ cách sử dụng câu lệnh SELECT giống như là bảng cửu chương vậy nhé.

PHPDev