Hướng dẫn dùng c# array.empty trong PHP
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Show
1- Bắt đầu với C/C++ cần những gìCác tài liệu hướng dẫn C/C++ trên website o7planning chúng tôi sử dụng Eclipse IDE. Bạn cần cài đặt và cấu hình Eclipse và môi trường C/C++ trước khi bắt đầu. Bạn có thể xem chỉ dẫn tại: 2- Phân biệt C và C++Bạn cần có cái nhìn tổng quát để phân biệt C và C++. C là ngôn ngữ ra đời trước, và là ngôn ngữ hướng thủ tục, nó dễ dàng được triển khai và chạy trên các hệ điều hành. C++ ra đời sau mở rộng từ C nó mang vào khái niệm lập trình hướng đối tượng, C là nền tảng của C++, và C++ không ra đời để thay thế C, các thư viện của nó được mở rộng lên rất nhiều. Lập trình hướng thủ tục ở đây có nghĩa là: Các file nguồn (Chứa code của bạn) sẽ chứa các hàm. Trong khi đó hướng đối tượng file nguồn chứa một class (lớp) và trong class có chứa các phương thức. Để gọi một phương thức trong một class bạn cần tạo ra một đối tượng của class và sau đó gọi hàm thông qua đối tượng này, trong khi đó với hướng thủ tục bạn có thể gọi trực tiếp. Trong tài liệu hướng dẫn này tôi sẽ hương dẫn bạn làm việc trên C. Còn C++ sẽ được đề cập tới trong một tài liệu khác. 3- Tạo Project bắt đầu với C
Trong tài liệu này tôi sẽ hướng dẫn bạn lập trình C (C++ sẽ hướng dẫn trong tài liệu khác). Tuy nhiên project mà chúng ta tạo ra tại đây là C++, nhưng chúng ta chỉ sử dụng những thư viện của C. Nhập vào tên Project:
Project đã được tạo ra, thực tế mã (code) của ví dụ HelloWorld này có mã C++. Tuy nhiên chưa cần phải quan tâm tới nó. Biên dịch project (Compile project). Project đã được biên dịch thành công. Tiếp theo bạn cần phải cấu hình để có thể chạy được project trực tiếp trên Eclipse, việc này rất quan trọng. Chạy thử ví dụ HelloWorld Hoặc: Kết quả chạy ví dụ: OK! Mọi thứ hoạt động tốt. 4- Đặc điểm của C và chú ý trong thực hànhKhi một chương trình C được chạy nó sẽ tìm hàm main() để thực thi, chẳng hạn thực thi hàm main() của ví dụ HelloWorld nói trên. Một chương trình C có thể có nhiều file nguồn, mỗi file nguồn có thể nhiều hàm. Tuy nhiên chỉ cho phép duy nhất một hàm main() trên toàn bộ Project của bạn. Trên kia bạn vừa tạo ra một file CBasicTutorial.cpp nó có một hàm main(), giờ bạn tạo ra một file khác để thực hành chẳng hạn PrimitiveExample.cpp và có hàm main() bạn cần đổi tên hàm main() của CBasicTutorial.cpp thành một tên khác để nó không xung đột và bạn có project thể biên dịch được, sau đó có thể thực hành những gì viết
trong PrimitiveExample.cpp. Theo tôi trong quá trình thực hành bạn nên chọn cách đổi tên như sau:
5- Cấu trúc của một chương trình CCó thể bạn quan tâmTôi sẽ tạo ra một file cpp mới để minh họa và giải thích về cấu trúc của một chương trình C. Trên Eclipse chọn:
Nhập vào:
File nguồn đã được tạo ra, nó chẳng có gì cả. Chúng ta sẽ viết code cho file nguồn này:
MyFirstExample.cpp
Chạy ví dụ: Kết quả chạy ví dụ:
6- Kiểu dữ liệu trong C6.1- Kiểu số nguyên
6.2- Kiểu số chấm động (Floating point type)
6.3- Ví dụPrimitiveExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 7- Câu lệnh rẽ nhánh trong C (if - else if - else)if là một câu lệnh kiểm tra một điều kiện gì đó trong C. Chẳng hạn: Nếu a > b thì làm gì đó .... Các toán tử so sánh thông dụng:
Ví dụ:
Cấu trúc đầy đủ của If-Else if-Else:
Ví dụ: IfElseExample.cpp
Chạy ví dụ: Chương trình in ra dòng chữ "mời bạn nhập một số", nhập vào 70 và nhấn Enter. Kết quả: Bạn có thể chạy lại ví dụ và nhập vào các con số khác và xem kết quả. 8- Câu lệnh rẽ nhánh SwitchCú pháp câu lệnh rẽ nhánh switch:
SwitchExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ (Trong trường hợp nhập vào số 2 và nhấn Enter). Chú ý: Có một vấn đề bạn đặt ra câu lệnh break trong trường hợp này có ý nghĩa gì?. break trong trường hợp này nói với chương trình rằng thoát ra khỏi switch. Trong trường hợp bạn không sử dụng break câu chương trình sẽ tiếp tục thực hiện các khối lệnh trong 'case' ở phía dưới (hoặc cả default) cho tới khi nó bắt gặp break, kể cả giá trị của biến trong trường hợp đó khác với giá trị trong 'case'. Hãy xem một ví dụ minh họa: SwitchExample2.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 9- Vòng lặp trong CVòng lặp được sử dụng để chạy lặp lại một khối lệnh. Nó làm chương trình của bạn thực thi lặp đi lặp lại một khối lệnh nhiều lần, đây là một trong các nhiệm vụ cơ bản trong lập trình. C hỗ trợ 3 loại vòng lặp khác nhau:
9.1- Vòng lặp FORCấu trúc của vòng lặp FOR:
Ví dụ:
ForLoopExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 9.2- Vòng lặp WHILECú pháp của vòng lặp WHILE:
Ví dụ:
WhileLoopExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 9.3- Vòng lặp DO WHILECú pháp của vòng lặp DO-WHILE
DoWhileLoopExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 9.4- Lệnh break trong vòng lặpbreak là một lệnh nó có thể nằm trong một khối lệnh của một vòng lặp. Đây là lệnh kết thúc vòng lặp vô điều kiện. BreakExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 9.5- Lệnh continue trong vòng lặpcontinue là một lệnh, nó có thể nằm trong một vòng lặp, khi bắt gặp lệnh continue chương trình sẽ bỏ qua các dòng lệnh trong cùng vòng lặp và ở phía dưới của continue và bắt đầu một vòng lặp mới. ContinueExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 10- Mảng trong C10.1- Mảng một chiềuĐây là hình minh họa về mảng một chiều có 5 phần tử, các phần tử được đánh chỉ số từ 0 tới 4. Cú pháp khai báo mảng một chiều:
ArrayExample1.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 10.2- Mảng hai chiềuĐây là hình minh họa một mảng 2 chiều Cú pháp khai báo một mảng 2 chiều:
ArrayExample2.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 11- Con trỏ (Pointer)Một con trỏ (Pointer) là một biến có giá trị là địa chỉ của một biến khác, ví dụ, địa chỉ trực tiếp của vị trí bộ nhớ. Giống như bất kỳ biến hoặc hằng số, bạn phải khai báo một con trỏ trước khi bạn có thể sử dụng nó để lưu trữ bất kỳ địa chỉ biến nào. Cú pháp khai báo biến con trỏ là: Ví dụ:
PointerExample.cpp
11.1- NULL PointerNULL là một hằng số được định nghĩa trước trong một vài thư viện của C. Khi bạn khai báo một con trỏ mà không gán giá trị cụ thể cho con trỏ, nó sẽ trỏ vào một vùng bộ nhớ ngẫu nhiên. Trong một số tình huống bạn có thể khai báo con trỏ và gán trực tiếp giá trị NULL cho nó. Hãy xem một ví dụ: NULLPointerExample.cpp
Kết quả chạy ví dụ: 12- Hàm (Function)
|