Hướng dẫn dùng echos 3 trong PHP

Hàm echo() trong PHP được dùng để hiển thị dữ liệu ra màn hình.

Cú pháp

echo strings;

";
    echo "Tài liệu học CSS";
?>

Xem ví dụ

Cách sử dụng hàm echo() trong một số trường hợp

Trường hợp 1: Hiển thị một lượt nhiều giá trị

Để hiển thị một lượt nhiều giá trị, chúng ta phải dùng dấu phẩy ngăn cách giữa các giá trị.


";
    echo "Tài", " liệu ", "học", " CSS";
?>

Xem ví dụ

Trường hợp 2: Sự khác nhau giữa echo " "echo ' '

  • echo " " có thể hiển thị giá trị biến trong chuỗi.
  • echo ' ' không thể hiển thị giá trị biến trong chuỗi.

";
    echo 'Tôi có $money'; //Tôi có $money
?>

Xem ví dụ



Lệnh Echo trong PHP là một lệnh của ngôn ngữ lập trình PHP, không phải là một hàm, do đó bạn không cần phải sử dụng dấu ngoặc đơn với nó. Nhưng nếu bạn muốn sử dụng nhiều hơn một tham số, thì bắt buộc phải sử dụng dấu ngoặc đơn.

Cú pháp của lệnh Echo trong PHP:

void echo (string $arg1 [, string $... ] )

Lệnh echo trong PHP có thể được sử dụng để in chuỗi, chuỗi nhiều dòng, biến, mảng, v.v.

PHP Echo: in chuỗi ra màn hình:

File: echo1.php

Kết quả:


PHP Echo: in chuỗi nhiều dòng ra màn hình:

File: echo2.php

Kết quả:

Hello PHP Echo! đây là nhiều dòng văn bản được in bởi câu lệnh echo PHP 

PHP Echo: in ký tự đặc biệt

Để in ký tự đặc biệt trong PHP bạn nên sử dụng dấu gạch chéo ngược (\), ví dụ:

File: echo3.php

Kết quả:

In dau ngoac kep "ngoac kep" trong PHP bang lenh Echo.

PHP Echo: in giá trị của biến

File: echo4.php

Kết quả:



Hàm echo() trong php giúp chúng ta xuất dữ liệu một cách dễ dàng.

Cú pháp

echo ($var_1[, $var_k])
hoặc 
echo $var_1[, $var_k]

Input: Danh sách các biến cần xuất dữ liệu $var_1, … $var_k

Output: Xuất dữ liệu lên màn hình

Ví dụ hàm echo()

Ví dụ 1: Xuất chuỗi “Unitop.vn Học lập trình web đi làm” bên dưới.

Kết quả sau khi chạy ta có chuỗi

Unitop.vn Học lập trình web đi làm

Ví dụ 2: Xuất 2 thông tin “HTML CSS 21 NGÀY“, “PHP MASTER” thành 2 hàng.

", $str_2;
?>

Kết quả

HTML CSS 21 NGÀY
PHP MASTER

Tổng kết

Trong bài này tôi đã hướng dẫn bạn cách để xuất thông tin trong php. Đây là hàm rất thường xuyên sử dụng phục vụ kiểm tra dữ liệu hoặc đổ dữ liệu php lên html. Bây giờ bạn nên ghi chép và thực hành lại để nắm chắc bài học này.

1) Khái niệm lệnh "switch case" trong PHP

- Lệnh switch case dùng để xác định một danh sách các trường hợp, trong mỗi trường hợp sẽ có một đoạn mã. Khi giá trị của bạn trùng khớp với trường hợp nào thì đoạn mã của trường hợp đó sẽ được thực thi.

Nội dung chính

  • 1) Khái niệm lệnh "switch case" trong PHP
  • 2) Cách sử dụng lệnh "switch case" trong PHP
  • 3) Tầm quan trọng của lệnh "break"
  • 4) Công dụng của lệnh "default"
  • 5) Nhóm các trường hợp lại với nhau
  • 6) Lệnh "switch case lồng nhau"

Nội dung chính

  • 1) Khái niệm lệnh "switch case" trong PHP
  • 2) Cách sử dụng lệnh "switch case" trong PHP
  • 3) Tầm quan trọng của lệnh "break"
  • 4) Công dụng của lệnh "default"
  • 5) Nhóm các trường hợp lại với nhau
  • 6) Lệnh "switch case lồng nhau"

- Để giúp bạn dễ hình dung hơn về khái niệm trên thì tôi có một ví dụ minh họa như sau:

- Giả thuyết: Khi đến một quán nước, ở đó có một cái menu giống bên dưới và trong tay bạn chỉ có đúng mười nghìn.

MENU

Cà phê sữa

12.000đ

............................................

Cà phê đá

10.000đ

............................................

Sting dâu

8.000đ

............................................

Trà đá

2.000đ

............................................

- Câu hỏi: Nếu yêu cầu chọn một món nước uống có giá bằng đúng với số tiền mà bạn đang có, thì món nước uống đó là món gì !?

- Trả lời: Cà phê đá.

- Phía trên là một ví dụ mô tả gần giống với lệnh switch case, trong đó:

  • Số tiền mà bạn đang có chính là giá trị (tạm gọi như vậy)
  • Giá tiền của từng loại nước uống trong menu chính là trường hợp
  • Món nước uống chính là đoạn mã được thực thi.

- Nếu ta chuyển ví dụ trên về dạng mã lệnh trong PHP thì nó sẽ có dạng như sau:

Xem ví dụ

2) Cách sử dụng lệnh "switch case" trong PHP

- Trong PHP, lệnh switch case được sử dụng với cú pháp như sau:

switch (giá trị){
    case trường hợp 1:
        //đoạn mã này sẽ được thực thi khi giá trị trùng khớp với trường hợp 1
        break;
    case trường hợp 2:
        //đoạn mã này sẽ được thực thi khi giá trị trùng khớp với trường hợp 2
        break;
    case trường hợp 3:
        //đoạn mã này sẽ được thực thi khi giá trị trùng khớp với trường hợp 3
        break;
    ...
    ...
    ...
    default:
        //đoạn mã này sẽ được thực thi khi giá trị KHÔNG trùng khớp trường hợp nào cả
        break;
}

Hiển thị tên của loại nước uống có giá trị bằng đúng với số tiền mà bạn đang có.


Xem ví dụ

Hôm nay là thứ mấy !?


Xem ví dụ

3) Tầm quan trọng của lệnh "break"

- Trong danh sách các trường hợp của lệnh switch case, khi giá trị của bạn trùng khớp với trường hợp nào thì đoạn mã của trường hợp đó sẽ được thực, ngoài ra các đoạn mã của những trường hợp nằm bên dưới trường hợp trùng khớp cũng sẽ được thực thi luôn.

- Từ đây, lệnh break giúp ta ngăn chặn việc thực thi các đoạn mã của những trường hợp nằm bên dưới trường hợp trùng khớp.

Ví dụ, lệnh switch case không sử dụng break Ví dụ, lệnh switch case có sử dụng break
Mùa Xuân

"; case "ha": echo "

Mùa Hạ

"; case "thu": echo "

Mùa Thu

"; case "dong": echo "

Mùa Đông

"; } ?>
Mùa Xuân

"; break; case "ha": echo "

Mùa Hạ

"; break; case "thu": echo "

Mùa Thu

"; break; case "dong": echo "

Mùa Đông

"; break; } ?>
Xem ví dụ Xem ví dụ

4) Công dụng của lệnh "default"

- Lệnh default dùng để xác định một đoạn mã mặc định sẽ được thực thi khi giá trị của bạn không trùng khớp với bất kỳ trường hợp nào.


Xem ví dụ

5) Nhóm các trường hợp lại với nhau

- Nếu trong danh sách các trường hợp của lệnh switch case có những trường hợp mà bạn muốn cùng thực thi một đoạn mã thì ta hãy nhóm các trường hợp đó lại với nhau.


Xem ví dụ

6) Lệnh "switch case lồng nhau"

- Thật ra, lệnh switch case lồng nhau chỉ là cách sử dụng nâng cao của lệnh switch case thông thường, nó giúp ta mở rộng phạm vi xét duyệt các trường hợp. Từ đó, chọn được đoạn mã thích hợp nhất để thực thi.


Xem ví dụ