Hướng dẫn dùng exoste trong PHP

  • Định Nghĩa.
  • Cú pháp.
    • Cú pháp:
    • Trong đó.
    • Giá trị trả về.
  • Ví dụ.
    • code:
  • Ghi chú.
  • Hàm liên quan.
  • Thông tin thêm.

Định Nghĩa.

Hàm file_exists() sẽ kiểm tra xem file hoặc thư mục có tồn tại hay không.

Cú pháp.

Cú pháp:

file_exists ( string $filename ) : bool

Trong đó.

  • $filename là đường dẫn tới file hoặc thư mục cần kiểm tra.

– Lưu ý: Trên windows, sử dụng // computername / share / filename hoặc \\ computername \ share \ filename để kiểm tra các tệp trên mạng chia sẻ.

Giá trị trả về.

  • Hàm sẽ trả về True nếu file, thư mục truyền vào tồn tại. Ngược lại hàm sẽ trả về False..
Lưu ý: 
 - Hàm này sẽ trả về FALSE cho các liên kết tượng trưng trỏ đến các tệp không tồn tại.
 - Hàm này trả về FALSE cho các tệp không thể truy cập do hạn chế chế độ an toàn.
 Tuy nhiên, các tệp này vẫn có thể được bao gồm nếu chúng nằm trong safe_mode_include_dir.
 - Việc kiểm tra được thực hiện bằng cách sử dụng UID / GID thực thay vì kiểm tra có hiệu lực.
 - Vì loại số nguyên của PHP được ký và nhiều nền tảng sử dụng số nguyên 32 bit,
 một số hàm hệ thống tệp có thể trả về kết quả không mong muốn cho các tệp lớn hơn 2GB.

Ví dụ.

code:

Ghi chú.

  • Khi sử dụng SSL, Microsoft IIS sẽ vi phạm giao thức bằng cách đóng kết nối mà không gửi chỉ báo close_notify. PHP sẽ báo cáo đây là “SSL: Lỗi giao thức nghiêm trọng” khi bạn đến cuối dữ liệu. Để giải quyết vấn đề này, giá trị của error_Vporting nên được hạ xuống mức không bao gồm các cảnh báo. PHP có thể phát hiện phần mềm máy chủ IIS bị lỗi khi bạn mở luồng bằng cách sử dụng trình bao bọc https: // và sẽ chặn cảnh báo. Khi sử dụng fsockopen () để tạo ổ cắm ssl: //, nhà phát triển có trách nhiệm phát hiện và triệt tiêu cảnh báo này

Hàm liên quan.

  • readfile() – Đọc một file
  • fopen() – Mở một file hoặc một URL
  • fsockopen() – Mở kết nối ổ cắm Internet hoặc Unix
  • popen() – Opens process file pointer
  • file_get_contents() – Reads entire file into a string
  • include – include
  • stream_context_create() – Creates a stream context

Thông tin thêm.

  • Lưu ý: Kết quả của chức năng này được lưu trữ. Xem Clearstatcache () để biết thêm chi tiết. Đó là một lưu ý khá lớn. Đừng quên điều này, vì nó có thể khiến file_exists () của bạn hoạt động bất ngờ – có thể tại thời điểm sản xuất;)
  • Tôi cần đo lường hiệu suất cho một dự án, vì vậy tôi đã thực hiện một thử nghiệm đơn giản với một triệu kiểm tra file_exists () và is_file (). Trong một kịch bản, chỉ có bảy trong số các tệp tồn tại. Trong lần thứ hai, tất cả các tập tin tồn tại. is_file () cần 3.0 cho kịch bản một và 3,3 giây cho kịch bản hai. file_exists () cần lần lượt 2,8 và 2,9 giây. Các số tuyệt đối phụ thuộc vào khóa học, nhưng nó chỉ ra rõ ràng rằng file_exists () nhanh hơn.
  • Lưu ý rằng realpath () sẽ trả về false nếu tệp không tồn tại. Vì vậy, nếu bạn định tuyệt đối hóa đường dẫn và giải quyết các liên kết tượng trưng, ​​bạn chỉ cần kiểm tra giá trị trả về từ realpath () thay vì gọi file_exists () trước

Các bạn có thể xem chi tiết hơn trên php.net.

Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm file_exists() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • PHP - function thường dùng

PHP - function thường dùng

  • break - Dùng để kết thúc vòng lặp (for, foreach, while, do-while) hoặc câu lệnh switch
  • continue - Kiểm tra biến có giá trị hay không
  • isset() - Kiểm tra biến có giá trị hay không
  • empty() - Kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không
  • exit() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình
  • die() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình

break

  • break dùng để kết thúc quá trình thực thi của vòng lặp (for, foreach, while, do while) hoặc câu lệnh switch.
  • Có thể sử dụng tham số integer cho break để xác định kết thúc đối với vòng lặp hay câu lệnh switch lồng nhau:

    • break 1; tương tự như break; sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại.
    • break 2; sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại và cũng kết thúc vòng lặp hay câu lệnh bao ngoài.
    • Tương tự break n; sẽ kết thúc nhiều vòng lập hay câu lệnh switch lồng n lần.

break

Sau khi cộng $i cho 1 thì kết thúc vòng lặp.

break 2

";
        break; // Chỉ thoát khỏi switch
    case 10:
        echo "i có giá trị 10"."
"; break 2; // Thoát khỏi switch và while. default: break; } } ?>

i có giá trị 5
i có giá trị 10

Giá trị break 2; đã thoát khỏi câu lệnh switch, đồng thời thoát luôn cả vòng lặp while, nếu không có break 2; này thì while sẽ lặp vô hạn.

continue

  • continue được sử dụng trong vòng lặp để bỏ qua một phần của vòng lặp hiện tại, dựa vào điều kiện mà có tiếp tục vòng lặp tiếp theo hay không.

continue

";
}
?>

Tại điều kiện $i == 2 việc print được bỏ qua, sau đó lại tiếp tục với giá trị $i == 3.

isset()

  • isset() dùng để kiểm tra biến có giá trị hay không, nếu có thì trả về giá trị true, ngược lại sẽ trả về giá trị false.
  • Nói cách khác, isset() dùng để kiểm tra giá trị là không null
  • Hàm isset() thường được dùng nhiều trong việc kiểm tra phương thức GET và POST có tồn tại hay không.

isset() - không tồn tại giá trị

Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra isset() trả về giá trị false.

isset() - tồn tại giá trị

Do biến $a có giá trị (giá trị rỗng), nên hàm kiểm tra isset() trả về giá trị true.

isset() - điều kiện rẽ nhánh

empty()

  • empty() dùng để kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không, nếu có thì trả về giá trị true, ngược lại sẽ trả về giá trị false.
  • Các trường hợp sau được xem là giá trị rỗng:

    • Giá trị chuỗi: "", hoặc "0"
    • Giá trị integer: 0
    • Giá trị float: 0.0
    • Giá trị NULL
    • Giá trị Boolean: FALSE
    • Giá trị mảng: array()
    • Biến chưa có giá trị: $var;

Ví dụ:

Khác với hàm isset() ở trên, hàm empty() trong trường hợp này sẽ cho giá trị true.

empty() - giá trị khác rỗng

empty() - điều kiện rẽ nhánh

exit()

  • exit() dùng để thoát ra khỏi chương trình.
  • Khi dùng exit() thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện exit tương tự nhau:

    • exit
    • exit()
    • exit(0)
    • exit(string): string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

exit()

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

exit(string)

Trước khi có exit()-Thoát rồi

die()

  • die() sử dụng giống nhau với exit(), cũng dùng để thoát khỏi chương trình.
  • Khi dùng die() thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện die tương tự nhau:

    • die
    • die()
    • die(0)
    • die(string): string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

Ví dụ:

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

die(string)

Trước khi có die()-Thoát rồi