Hướng dẫn dùng implodes meaning trong PHP

Hàm implode() sẽ nối các phân tử của mảng lại thành một chuỗi, hàm sẽ trả về chuỗi bao gồm các phần tử của mảng được ngăn cách bằng một kí tự nào đó được truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Hàm implode() có cách chức năng tương tự như hàm join().

Cú pháp

Cú phápimplode( $char, $arrr);

Trong đó:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • $char là kí tự ngăn cách các phần tử.
  • $arr là mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Ví dụ 1: Chuyển một mảng đơn giản thành một chuỗi:

Code

$array = array(
	'PHP',
	'CSS',
	'JS'
	);
$str = implode(",", $array);

echo $str ;

Ví dụ 2: Nếu mảng rỗng được truyền vào, hàm sẽ trả về chuỗi rỗng:

Code

$str = implode(",", array());

echo $str ;

Tham khảo : php.net

Khi học lập trình PHP bạn sẽ gặp rất nhiều hàm liên quan đến chuỗi và mảng. Hôm nay mình sẻ một hàm cũng thường được sử dụng khi sử dụng PHP đó là hàm explode().

  • Hàm Explode trong PHP
  • Hàm Implode trong PHP

Với Explode() chúng ta sẽ dùng để tách chuỗi ra thành một mảng.

Cú pháp:

explode(separator,string,limit)

Ví dụ:




Ví dụ hàm Explode PHP

Và kết quả sau khi chạy đoạn code trên:

Các tham số cần lưu ý khi dùng explode php:

separator: Bắt buộc phải có.

string: Bắt buộc phải có chuỗi thì hàm explode mới thực thi.

limit: Không bắt buộc.

0: Trả về mảng 1 phần tử

<0: Cũng ví dụ trên nếu bạn thêm -1 nó sẽ bớt đi một phần phần tử vừa tách chuỗi.

>0: Trả về mảng có giá trị không vượt qua tham số limit. Cũng ví dụ lúc nãy bạn thêm +2 kết quả như này

Hàm Implode trong PHP

Ngược lại với Explode() thì Implode() sẽ gộp phần tử  mảng ($array) thành chuỗi.

Cú pháp:

implode(separator,array);

Ví dụ:


Sau khi chạy bạn nhận được kết quả:

Oke xong rồi đấy! Qua bài viết này bạn đã được biết về Explode và Implode trong PHP. Để hiểu rõ hơn thì nên chạy ví dụ nhé!

Hàm implode() sẽ nối các phân tử của mảng lại thành một chuỗi, hàm sẽ trả về chuỗi bao gồm các phần tử của mảng được ngăn cách bằng một kí tự nào đó được truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Hàm implode() có cách chức năng tương tự như hàm join().

Cú pháp

Cú phápimplode( $char, $arrr);

Trong đó:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • $char là kí tự ngăn cách các phần tử.
  • $arr là mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Ví dụ 1: Chuyển một mảng đơn giản thành một chuỗi:

Code

$array = array(
	'PHP',
	'CSS',
	'JS'
	);
$str = implode(",", $array);

echo $str ;

Ví dụ 2: Nếu mảng rỗng được truyền vào, hàm sẽ trả về chuỗi rỗng:

Code

$str = implode(",", array());

echo $str ;

Tham khảo : php.net

Hàm implode dùng để nối các phần tử mảng thành một chuỗi kết quả. Hàm này được sử dụng ở PHP 4, PHP 5 và PHP 7 và là hàm an toàn nhị phân.

string implode ( string $separator , array $array )

string implode ( array $array)

Tham số

  • $separator: Tham số tùy chọn định nghĩa giá trị ngăn cách giữa các phần tử mảng khi nối chuỗi. Mặc định có giá trị là chuỗi rỗng (“”).
  • $array: mảng chứa các phần tử cần kết nối.

Giá trị trả về

Giá trị hàm trả về chứa một chuỗi kết quả là chuỗi được nối các phần tử trong mảng theo thứ tự từ trái sang phải, có thể ngăn cách giữa các phần tử là giá trị $separator.

Ví dụ 1

Trong ví dụ sau, bạn nối 3 phần tử trong mảng là “website”, “dammio” và “com” với nhau với ngăn cách dấu gạch ngang (-).

Ví dụ 2

Bạn có thể tạo danh sách list bằng phần tử li, ul bằng đoạn mã ngắn gọn như sau.

  • " . implode("
  • ", $elements) . "
  • "; //Kết quả là danh sách list // * DAMMIO // * Mục 1 // * Mục 2 // * Mục 3 ?>

    Ví dụ 3

    Hàm implode còn thể có thể nối các phần tử chuỗi và số với nhau, khi đó số được chuyển thành các chuỗi.

    Ví dụ 4

    Nối các phần tử chuỗi trong mảng theo thứ từ phải sang trái bằng cách kết hợp hàm đảo chuỗi array_reverse() và hàm implode().

    Hàm liên quan

    Một số hàm liên quan:

    • explode() – Tách 1 chuỗi bằng 1 chuỗi
    • preg_split() – Tách chuỗi bằng một biểu thức chính quy
    • http_build_query() – Tạo chuỗi truy vấn mã hóa URL