Hướng dẫn dùng lib zip trong PHP

Làm sao để thực hiện nén file .zip bằng PHP, bài viết này sẽ giới thiệu và hướng dẫn các bạn thực hiện nén file .zip bằng PHP một cách đơn giản.

Mục lục

    File nén ZiP là gì?

    File có phần mở rộng .zip hiện nay khá phổ biến và hiện nay được hỗ trợ ở hầu hết các hệ điều hành nếu không muốn nói là tất cả.

    File .zip là một dạng file nén dùng giảm dung lượng của một hay nhiều file mà nó chứa bên trong nhằm tối ưu khả năng lưu trữ, di chuyển và truyền tải trên Internet. Sự phổ biến của nó đến mức hiện nay “zip” được xem như một động từ. Ví dụ “Bạn zip file lại rồi gửi cho mình nhé” là một cách nói khá phổ biến cho hành động nén file để giảm dung lượng lưu trữ.

    Ngoài .zip bạn còn có nhiều định dạng khác cũng có chức năng tương tự như .rar , .7z nhưng .zip có lẽ là phổ biến nhất, được sử dụng nhiều nhất và hỗ trợ bởi nhiều hệ điều hành mà không cần cài đặt gì thêm.

    Nén (compress) file trong PHP

    Trong PHP, file .zip có thể tạo hoặc chính sửa thông qua một class được hỗ trợ sẵn là ZipArchive. Quá trình nén và đóng gói file nén sẽ kết thúc khi hàm close() hoặc destroyed() được gọi.

    open('data.zip', ZipArchive::CREATE || ZipArchive::OVERWRITE)) {
            // Add files with text
        	$zipArchive->addFromString('test.txt', 'www.tinhoc88.com');
    
            // Close ZipArchive
            $zipArchive->close();
        } else {
            printf('Lỗi! mở file.');
            exit;
        }
    ?>

    Kết quả

    Hướng dẫn dùng lib zip trong PHP

    Nén (compress) thư mục trong PHP

    Ngoài nén file thường thì chúng ta rất cần nén thư mục để lưu hành, thực ra việc zip thư mục chỉ là chúng ta code quét tất cả các file trong thư mục và đưa vào file zip, ví dụ code dưới đây sẽ zip 1 thư mục lằm cùng với file thực thi

    open('data.zip', ZipArchive::CREATE || ZipArchive::OVERWRITE)) {
            // get all file
            $directory="thu-muc-can-nen/";
            $files = new RecursiveIteratorIterator(
                new RecursiveDirectoryIterator($directory),
                RecursiveIteratorIterator::LEAVES_ONLY
            );
    
            foreach ($files as $file) {
                if(fileperms($path)!="16895") {
                    //
                    $zipArchive->addFile($file);
                    $zipArchive->setEncryptionName($file, ZipArchive::EM_AES_256, 'HieuNT');
                }
            }
    
    
            // Close ZipArchive
            $zipArchive->close();
        } else {
            printf('Open file error');
            exit;
        }
    ?>

    Tại đoạn code trên các bạn lưu ý các nội dung sau:

    $directory="thu-muc-can-nen/";

    code này thiết lập thư mục cần nén, lưu ý file thực thi code này lằm cùng thư mục cần nén

    $zipArchive->addFile($file);

    code này sẽ thực hiện thêm từng file vào file zip, lưu ý là tham số $file là đường dẫn của file và phải tồn tại trên hệ thống

    $zipArchive->setEncryptionName($file, ZipArchive::EM_AES_256, 'HieuNT');

    code này là thực hiện thiết lập mật khẩu cho file nén và ở đây mình đang set là 'HieuNT', $file là đường dẫn của file

    và như vậy với đoạn code trên các bạn đã dễ dàng thực hiện nén file dạng .zip kèm theo mật khẩu, nếu các bạn thực hiện mà không hoạt động được có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.




    zip là một định dạng nén phổ biến, được sử dụng để làm giảm dung lượng các định dạng file, để có thể dễ dàng gửi chúng đi nơi khác. PHP sử dụng class ZipArchive để hỗ trợ nén một hoặc nhiều file tới một file zip.
    ZipArchive là class built-in của PHP nên bạn có thể dễ dàng gọi chúng mà không phải thực hiện bất cứ một cài đặt gì.

    zip là một định dạng nén phổ biến, được sử dụng để làm giảm dung lượng các định dạng file, để có thể dễ dàng gửi chúng đi nơi khác. PHP sử dụng class ZipArchive để hỗ trợ nén một hoặc nhiều file tới một file zip.
    ZipArchive là class built-in của PHP nên bạn có thể dễ dàng gọi chúng mà không phải thực hiện bất cứ một cài đặt gì.

    Tar, Gzip, Zip là các dạng đóng gói và nén dữ liệu cơ bản trong hệ thống Linux. Cụ thể, Tar dùng để đóng gói dữ liệu, Gzip nén dữ liệu và Zip có thể làm cả hai công việc.

    Nội dung chính

    • 1. Tạo fie nén .tar
    • 2. Làm việc với file .tar
    • 3. Giải nén file .tar
    • 1. Tạo file nén Gzip
    • 2. Giải nén file Gzip
    • 1. Tạo file nén .zip
    • 2. Giải nén file .zip

    I. Tar

    Tar giúp đóng gói các files/thư mục vào trong 1 file, giúp ích rất nhiều cho việc sao lưu dữ liệu. Thông thường, Tar file có đuôi .tar. Để giảm tối đa kích thước tập tin, chúng ta cần thêm các tùy chọn nén gzip hoặc bunzip2. Tổng hợp các tùy chọn bao gồm

    • c: Tạo file lưu trữ.
    • x: Giải nén file lưu trữ.
    • z: Nén với gzip – Luôn có khi làm việc với tập tin gzip (.gz).
    • j: Nén với bunzip2 – Luôn có khi làm việc với tập tin bunzip2 (.bz2).
    • lzma: Nén với lzma – Luôn có khi làm việc với tập tin LZMA (.lzma).
    • f: Chỉ đến file lưu trữ sẽ tạo – Luôn có khi làm việc với file lưu trữ.
    • v: Hiển thị những tập tin đang làm việc lên màn hình.
    • r: Thêm tập tin vào file đã lưu trữ.
    • u: Cập nhật file đã có trong file lưu trữ.
    • t: Liệt kê những file đang có trong file lưu trữ.
    • delete: Xóa file đã có trong file lưu trữ.
    • totals: Hiện thỉ thông số file tar
    • exclude: loại bỏ file theo yêu cầu trong quá trình nén

    1. Tạo fie nén .tar

    # tar -cvf filename.tar file1 file2 folder1 folder2

    Filename.tar là tên file tar bạn sẽ tạo ra. File1, folder1… là các file, thư mục bạn muốn đóng gói trong file tar (đóng gói theo đúng thứ tự liệt kê).

    Ví dụ, bạn đang làm việc tại /usr, cần đóng gói folder /usr/bin, folder /boot/grub và file /boot/abc.img

    # tar -cvf filename.tar bin /boot/grub /boot/abc.img

    File được lưu trữ có thể ở dạng filename (abc.img) hoặc ở dạng file kèm đường dẫn (boot/abc.img). Khi đó, trong quá trình bung dữ liệu, file sẽ được đặt ở đúng đường dẫn đã lưu.

    Đóng gói và nén dữ liệu

    Tar thông thường chỉ giúp đóng gói dữ liệu. Để nén dữ liệu giảm thiểu dung lượng, bạn dùng cần các tùy chọn nén z cho gzip (định dạng .gz) hoặc j cho bunzip (định dạng .bz2)

    # tar -czvf filename.tar.gz file1 file2 folder1 folder2
    hoặc
    # tar -cjvf filename.tar.bz2 file1 file2 folder1 folder2

    Lưu trữ bỏ qua các tập tin theo yêu cầu

    Trong quá trình đóng gói và lưu trữ dữ liệu, có thể loại bỏ các tập tin theo yêu cầu bằng cách sử dụng tùy chọn exclude.

    Ví dụ, loại bỏ các file .pyc khỏi việc đóng gói dữ liệu thư mục /usr/lib/python2.6/site-packages

    # tar -cvf filename.tar /usr/lib/python2.6/site-packages --exclude='*.pyc'

    Hiển thị tổng dung lượng đã được lưu trữ

    Sử dụng tùy chọn totals giúp hiển thị tổng dung lượng đã được lưu trữ

    # tar -cvf filename.tar file1 folder1 --totals
    Total bytes written: 20561920 (20MiB, 354MiB/s)

    2. Làm việc với file .tar

    Liệt kê nội dung bên trong file lưu trữ

    Để xem nội dung bên trong 1 file tar, sử dụng tùy chọn v để cho ra các thông tin chi tiết trên màn hình bao gồm permission, owner, date/time…

    # tar -tvf filename.tar

    Thêm mới, cập nhập nội dung vào file lưu trữ

    Sử dụng tùy chọn r để thêm nội dung vào file lưu trữ

    # tar -rvf filename.tar add_file1 add_file2

    Để cập nhập dữ liệu vào file lưu trữ đã có, sử dụng tùy chọn u (đặc biệt cần trong việc update các file backup)

    # tar -uf filename.tar

    Câu lệnh trên sẽ so sánh thời gian sửa đổi của nội dung bên ngoài và bên trong của file lưu trữ. File bên trong sẽ được cập nhật nếu tập tin bên ngoài mới hơn.

    Xóa dữ liệu trong file lưu trữ

    Sử dụng tùy chọn delete để xóa nội dung theo yêu cầu trong file lưu trữ

    # tar -f filename.tar --delete file1 file2

    3. Giải nén file .tar

    # tar -xvf filename.tar

    Câu lệnh trên sẽ không xóa file .tar mà sẽ chỉ giải nén dữ liệu bên trong file tar vào thư mục hiện tại. Trong trường hợp file được lưu có kèm đường dẫn, nếu đường dẫn đó không tồn tại, hệ thống sẽ tự tạo thư mục tương ứng để đặt file. Tùy theo cách bạn đóng gói dữ liệu mà khi bung ra vị trí file có thể thay đổi

    Ví dụ, bạn đang làm việc tại /boot/grub và muốn đóng gói file 1.map tại thư mục đó.

    • Nếu bạn đóng gói 1.map, khi giải nén đường dẫn file sẽ là /boot/grub/1.map
    • Nếu bạn đóng gói /boot/grub/1.map, khi giải nén đường dẫn file sẽ là /boot/grub/boot/grub/1.map

    Bung file nén

    Đối với các file nén gzip .tar.gz bạn cần sử dụng thêm tùy chọn z (với file nén gzip) hay tùy chọn j (với file nén bunzip)

    # tar -xzvf filename.tar.gz
    # tar -xjvf filename.tar.bz2

    Bung một vài file/thư mục cụ thể

    # tar -xvf filename.tar file1 file2

    Bung vào 1 thư mục khác

    Để bung dữ liệu vào nơi khác thư mục hiện tại, bạn cần chỉ rõ đường dẫn của thư mục đích với tùy chọn -C

    # tar -xvf filename.tar -C /directory

    Ví dụ, # tar -xvf test.tar -C /boot/efi thì toàn bộ file của test.tar sẽ được bung ra trong thư mục /boot/efi

    II. Gzip

    GZIP được dùng khá phổ biến trong nền tảng Unix/Linux. GZIP chỉ có thể làm việc trên 1 tập tin hoặc 1 dòng dữ liệu, do đó không thể lưu trữ được nhiều tập tin. Vì vậy, nếu muốn sử dụng cho nhiều tập tin thì chúng ta phải sử dụng TAR đóng gói chúng lại trước.

    1. Tạo file nén Gzip

    # gzip filename

    Khi đó, file gốc tự đổng chuyển đổi thành file nén. Ví dụ # gzip test.php sẽ chuyển đổi test.php thành test.php.gz

    Thiết lập mức độ nén

    Mức độ nén được tùy chỉnh trong khoảng từ 1 đến 9. Trong đó, 1 ~ fast nén nhanh nhất nhưng mức độ nén thấp nhất còn 9 ~ best mức độ nén cao nhất nhưng nén chậm nhất

    # gzip --fast filename hoặc # gzip -1 filename
    # gzip --best filename hoặc # gzip -9 filename

    Kiểm tra thuộc tính file nén

    # gzip -l filename.gz

    Ví dụ,

    # gzip -l hocvps.tar.gz
             compressed        uncompressed  ratio uncompressed_name
               23724096            64901120  63.4% hocvps.tar
    

    2. Giải nén file Gzip

    # gzip -d filename

    Khi đó, file nén tự động chuyển đổi thành file gốc. Ví dụ, # gzip -d test.php.gz sẽ chuyển đổi test.php.gz thành test.php

    III. Zip

    Đầu tiên, bạn cần kiểm tra cài đặt zip trong systems.

    # rpm -q zip
    package zip is not installed
    hoặc
    Package zip-3.0-1.el6_7.1.x86_64 already installed and latest version

    Tiến hành cài đặt Zip nếu chưa có

    # yum install zip -y
    Installed:
    zip.x86_64 0:3.0-1.el6_7.1

    1. Tạo file nén .zip

    # zip filename.zip filename1 filename2

    Trong đó, filename.zip là file zip sẽ được tạo từ việc nén filename1 và filename2

    Nén folder thành 1 file zip

    Sử dụng tùy chọn -r để zip nén toàn bộ folder và các file bên trong.

    # zip -r test.zip folder1

    Tạo file nén ở chế độ yên lặng

    Sử dụng tùy chọn -q để tạo file nén ở chế độ yên lặng – quiet, không hiển thị thông tin gì trong quá trình nén.

    # zip -rq test.zip folder

    2. Giải nén file .zip

    # unzip filename.zip

    Khi đó, file trong filename.zip sẽ được giải nén vào thư mục hiện tại, file nén vẫn giữ nguyên
    Nếu file đó còn tồn tại ở thư mục giải nén, chương trình sẽ hỏi bạn về các tùy chọn thay thế

    [y]es, [n]o, [A]ll, [N]one, [r]ename

    Giải nén ở chế độ yên lặng

    Sử dụng tùy chọn -q để giải nén ở chế độ yên lặng – quiet, không hiển thị thông tin gì trong quá trình giải nén.

    # unzip -q test.zip