Hướng dẫn dùng map array trong PHP

Hàm array_map() sẽ lặp tất cả các phần tử của mảng và truyền vào hàm callback định nghĩa trước đó của người dùng. Hàm callback sẽ coi các phần từ của mảng như là những tham số và nó sẽ lặp lại cho đến khi tất cả các phần tử của mảng đã được truyền vào.

Hướng dẫn dùng map array trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháparray_map($func, $arr1, $arr2 ...);

Trong đó:

  • $func là hàm do người dùng định nghĩa sẽ nhận các phần tử truyền vào là các phần tử của $arr1, $arr2...
  • $arr1, $arr2 ... là các mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Code

function show($name, $age){
	echo 'tên của tôi là ' . $name . ', tôi ' . $age . ' tuổi
'; } $name = [ 'Minh', 'Peter', 'John' ]; $age = [ 21, 23, 45 ]; array_map('show', $name, $age);

Kết quả

tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi
tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi
tên của tôi là John, tôi 45 tuổi

Tham khảo: php.net

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Định nghĩa Hàm array_map() trong PHP

Hàm array_map() trong PHP trả về một mảng chứa tất cả phần tử của mảng array1 sau khi đã áp dụng hàm callback tới mỗi phần tử đó. Số tham số mà hàm callback chấp nhận nên so khớp với số mảng đã truyền cho hàm array_map() trong PHP.

Cú pháp hàm array_map() trong PHP:

array array_map ( callback $callback, array $array1 [, array $array2...] );

Tham số

  • callback:Bắt buộc. Hàm callback do người sử dụng tạo hoặc null
  • array1:Bắt buộc. Xác định một mảng
  • array2:Tùy ý. Xác định một mảng
  • array3:Tùy ý. Xác định một mảng

Trả về giá trị

Trả về một mảng chứa tất cả phần tử của mảng array1 đã được xử lý.

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm array_map() trong PHP:

 

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Hướng dẫn dùng map array trong PHP

Ví dụ sau sử dụng nhiều mảng.

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Hướng dẫn dùng map array trong PHP

Xem thêm Hàm trong php

Hàm array_map() sẽ lặp tất cả các phần tử của mảng và truyền vào hàm callback định nghĩa trước đó của người dùng. Hàm callback sẽ coi các phần từ của mảng như là những tham số và nó sẽ lặp lại cho đến khi tất cả các phần tử của mảng đã được truyền vào.

Hướng dẫn dùng map array trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháparray_map($func, $arr1, $arr2 ...);

Trong đó:

  • $func là hàm do người dùng định nghĩa sẽ nhận các phần tử truyền vào là các phần tử của $arr1, $arr2...
  • $arr1, $arr2 ... là các mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Code

function show($name, $age){
	echo 'tên của tôi là ' . $name . ', tôi ' . $age . ' tuổi
'; } $name = [ 'Minh', 'Peter', 'John' ]; $age = [ 21, 23, 45 ]; array_map('show', $name, $age);

Kết quả

tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi
tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi
tên của tôi là John, tôi 45 tuổi

Tham khảo: php.net

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Hàm array_map() sẽ lặp tất cả các phần tử của mảng và truyền vào hàm callback định nghĩa trước đó của người dùng. Hàm callback sẽ coi các phần từ của mảng như là những tham số và nó sẽ lặp lại cho đến khi tất cả các phần tử của mảng đã được truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháparray_map($func, $arr1, $arr2 ...);

Trong đó:

  • $func là hàm do người dùng định nghĩa sẽ nhận các phần tử truyền vào là các phần tử của $arr1, $arr2...
  • $arr1, $arr2 ... là các mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Code

function show($name, $age){
	echo 'tên của tôi là ' . $name . ', tôi ' . $age . ' tuổi
'; } $name = [ 'Minh', 'Peter', 'John' ]; $age = [ 21, 23, 45 ]; array_map('show', $name, $age);

Kết quả

tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi
tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi
tên của tôi là John, tôi 45 tuổi

Tham khảo: php.net

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Hàm array_map() sẽ lặp tất cả các phần tử của mảng và truyền vào hàm callback định nghĩa trước đó của người dùng. Hàm callback sẽ coi các phần từ của mảng như là những tham số và nó sẽ lặp lại cho đến khi tất cả các phần tử của mảng đã được truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháparray_map($func, $arr1, $arr2 ...);

Trong đó:

  • $func là hàm do người dùng định nghĩa sẽ nhận các phần tử truyền vào là các phần tử của $arr1, $arr2...
  • $arr1, $arr2 ... là các mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Code

function show($name, $age){
	echo 'tên của tôi là ' . $name . ', tôi ' . $age . ' tuổi
'; } $name = [ 'Minh', 'Peter', 'John' ]; $age = [ 21, 23, 45 ]; array_map('show', $name, $age);

Kết quả

tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi
tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi
tên của tôi là John, tôi 45 tuổi

Tham khảo: php.net

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Hàm array_map() sẽ lặp tất cả các phần tử của mảng và truyền vào hàm callback định nghĩa trước đó của người dùng. Hàm callback sẽ coi các phần từ của mảng như là những tham số và nó sẽ lặp lại cho đến khi tất cả các phần tử của mảng đã được truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháparray_map($func, $arr1, $arr2 ...);

Trong đó:

  • $func là hàm do người dùng định nghĩa sẽ nhận các phần tử truyền vào là các phần tử của $arr1, $arr2...
  • $arr1, $arr2 ... là các mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Code

function show($name, $age){
	echo 'tên của tôi là ' . $name . ', tôi ' . $age . ' tuổi
'; } $name = [ 'Minh', 'Peter', 'John' ]; $age = [ 21, 23, 45 ]; array_map('show', $name, $age);

Kết quả

tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi
tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi
tên của tôi là John, tôi 45 tuổi

Tham khảo: php.net

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Định nghĩa Hàm array_map() trong PHP

Hàm array_map() trong PHP trả về một mảng chứa tất cả phần tử của mảng array1 sau khi đã áp dụng hàm callback tới mỗi phần tử đó. Số tham số mà hàm callback chấp nhận nên so khớp với số mảng đã truyền cho hàm array_map() trong PHP.

Cú pháp hàm array_map() trong PHP:

array array_map ( callback $callback, array $array1 [, array $array2...] );

Tham số

  • callback:Bắt buộc. Hàm callback do người sử dụng tạo hoặc null
  • array1:Bắt buộc. Xác định một mảng
  • array2:Tùy ý. Xác định một mảng
  • array3:Tùy ý. Xác định một mảng

Trả về giá trị

Trả về một mảng chứa tất cả phần tử của mảng array1 đã được xử lý.

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm array_map() trong PHP:

 

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Ví dụ sau sử dụng nhiều mảng.

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Xem thêm Hàm trong php