Hướng dẫn dùng php each trong PHP

Định nghĩa Hàm each() trong PHP

Hàm each() trả về cặp key và value hiện tại trong mảng array và tăng con trỏ mảng. Cặp này được trả về trong mảng 4 phần tử, với các key là 0, 1, key, và các value. Trong đó, phần tử 0 và key chứa tên key phần tử của mảng, và 1 và value chứa dữ liệu.

Cú pháp hàm each() trong PHP

Hàm each() trong PHP có cú pháp như sau:

each ( $array );

Tham số

array :Bắt buộc. Xác định một mảng

Trả về giá trị

Trả về cặp key và value hiện tại trong mảng.

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm each() trong PHP:

";

   $key_value = each($transport);
   print_r($key_value);
   print "
"; $key_value = each($transport); print_r($key_value); ?>

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Hướng dẫn dùng php each trong PHP

Xem thêm Hàm trong php

Hàm each () trong PHP có nhiệm vụ trả về KEYVALUE của mảng truyền vào.

Hàm này được sử dụng trên PHP4, PHP5 và PHP7.

  • Cú pháp
  • Tham số truyền vào 
  • Giá trị trả về
  • Ví dụ minh họa
  • Ứng dụng
  • Các hàm liên quan

Cú pháp

Cú pháp hàm each () trong PHP như sau:

each ( array &$array ) : array

Tham số truyền vào 

  • $array là mảng được truyền vào.

Giá trị trả về

Hàm each()  sẽ trả về một mảng gồm 4 phần tử trong đó có VALUE,KEY,INDEX của phần tử hiện tại.

Ví dụ minh họa

"bob", "fred", "jussi", "jouni", "egon", "marliese");
$bar = each($foo);
print_r($bar);
?>
Array
(
    [1] => bob
    [value] => bob
    [0] => a
    [key] => a
)

Thông thường hàm each() hay được đi cùng list() để duyệt qua một mảng

 'apple', 'b' => 'banana', 'c' => 'cranberry');

reset($fruit);
while (list($key, $val) = each($fruit)) {
    echo "$key => $val\n";
}
?>

// Và kết quả trả về tương ứng sẽ là
a => apple
b => banana
c => cranberry

Lưu ý: Khi sử dụng hàm each(), hàm này có thể nhận các đối số là các đối tượng, nhưng có thể sẽ trả về kết quả bị sai, do đó khi thao tác với các Object, nên hạn chế sử dụng each().

Ứng dụng

//Nếu bạn không muốn phải sử dụng hàm reset() để reset lại con trỏ trong mảng hãy sử dụng foreach thay vì while,list hay each
= array('foo''bar');
foreach ($arr as $value) {
    echo "The value is $value.";
}
$arr = array('key' => 'value''foo' => 'bar');
foreach ($arr as $key => $value) {
    echo "Key: $key, value: $value";
}

Các hàm liên quan

  • Hàm keys() lấy KEY từ một phần tử.
  • Hàm list() gán các biến thành một mảng.
  • Hàm current() lấy phần tử hiện tại của mảng.
  • Hàm reset() đặt con trỏ trở lại phần tử đầu tiên trong mảng.
  • Hàm next() đưa con trỏ tới INDEX tiếp theo trong mảng.
  • Hàm prev() đưa con trỏ lùi về trước 1 trong mảng.

Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách sử dụng hàm each() trong PHP. Nếu thấy bài viết hay và ý nghĩa, hãy like và chia sẻ với bạn bè để mọi người cùng nhau học tập nhé.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm codetutam.com

Hàm each () trong PHP có nhiệm vụ trả về KEYVALUE của mảng truyền vào.

Nội dung chính

  • Tham số truyền vào 
  • Giá trị trả về
  • Ví dụ minh họa
  • Ứng dụng
  • Các hàm liên quan
  • Vòng lặp là gì?
  • Có mấy loại vòng lặp for trong PHP
  • Vòng lặp for trong PHP
  • Ví dụ về vòng lặp for trong PHP:
  • Vòng lặp for each trong PHP
  • Ví dụ về vòng lặp for...each trong PHP
  • Tổng kết
  • Cú pháp hàm Foreach Array PHP
  • Nguyên tắc hoạt động của Vòng lặp Foreach PHP
  • Lưu đồ Vòng lặp PHP Foreach
  • Các ví dụ về hàm Foreach trong PHP
  • Kết luận:

Hàm này được sử dụng trên PHP4, PHP5 và PHP7.

  • Cú pháp
  • Tham số truyền vào 
  • Giá trị trả về
  • Ví dụ minh họa
  • Ứng dụng
  • Các hàm liên quan

Cú pháp

Cú pháp hàm each () trong PHP như sau:

each ( array &$array ) : array

Tham số truyền vào 

  • $array là mảng được truyền vào.

Giá trị trả về

Hàm each()  sẽ trả về một mảng gồm 4 phần tử trong đó có VALUE,KEY,INDEX của phần tử hiện tại.

Ví dụ minh họa

"bob", "fred", "jussi", "jouni", "egon", "marliese");
$bar = each($foo);
print_r($bar);
?>
Array
(
    [1] => bob
    [value] => bob
    [0] => a
    [key] => a
)

Thông thường hàm each() hay được đi cùng list() để duyệt qua một mảng

 'apple', 'b' => 'banana', 'c' => 'cranberry');

reset($fruit);
while (list($key, $val) = each($fruit)) {
    echo "$key => $val\n";
}
?>

// Và kết quả trả về tương ứng sẽ là
a => apple
b => banana
c => cranberry

Lưu ý: Khi sử dụng hàm each(), hàm này có thể nhận các đối số là các đối tượng, nhưng có thể sẽ trả về kết quả bị sai, do đó khi thao tác với các Object, nên hạn chế sử dụng each().

Ứng dụng

//Nếu bạn không muốn phải sử dụng hàm reset() để reset lại con trỏ trong mảng hãy sử dụng foreach thay vì while,list hay each
= array('foo''bar');
foreach ($arr as $value) {
    echo "The value is $value.";
}
$arr = array('key' => 'value''foo' => 'bar');
foreach ($arr as $key => $value) {
    echo "Key: $key, value: $value";
}

Các hàm liên quan

  • Hàm keys() lấy KEY từ một phần tử.
  • Hàm list() gán các biến thành một mảng.
  • Hàm current() lấy phần tử hiện tại của mảng.
  • Hàm reset() đặt con trỏ trở lại phần tử đầu tiên trong mảng.
  • Hàm next() đưa con trỏ tới INDEX tiếp theo trong mảng.
  • Hàm prev() đưa con trỏ lùi về trước 1 trong mảng.

Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách sử dụng hàm each() trong PHP. Nếu thấy bài viết hay và ý nghĩa, hãy like và chia sẻ với bạn bè để mọi người cùng nhau học tập nhé.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm codetutam.com

Nội dung chính

  • Vòng lặp là gì?
  • Có mấy loại vòng lặp for trong PHP
  • Vòng lặp for trong PHP
  • Ví dụ về vòng lặp for trong PHP:
  • Vòng lặp for each trong PHP
  • Ví dụ về vòng lặp for...each trong PHP
  • Tổng kết
  • Cú pháp hàm Foreach Array PHP
  • Nguyên tắc hoạt động của Vòng lặp Foreach PHP
  • Lưu đồ Vòng lặp PHP Foreach
  • Các ví dụ về hàm Foreach trong PHP
  • Kết luận:

Vòng lặp là gì?

Vòng lặp là một cấu trúc điều khiển lặp có liên quan đến việc thực thi cùng một hành động một số lần cho đến khi một điều kiện nhất định được đáp ứng.

Có mấy loại vòng lặp for trong PHP

Về cơ bản thì trong PHP có hai loại vòng lặp for:

  1. for
  2. for...each

Vòng lặp For và For...Each trong PHP


Vòng lặp for trong PHP

Vòng lặp for có cú pháp như sau:

Giải thích:

  • "for...{...}" đây là khối lệnh vòng lặp for
  • "initialize" thường là số nguyên, sử dụng để thiết lập giá trị ban đầu của số đếm
  • "condition" điều kiện được ước tính cho mỗi lần thực hiện hành động. Nếu nó ước tính là true thì việc thực thi vòng lặp for ... bị chấm dứt. Nếu nó ước tính là false, việc thực hiện vòng lặp for ... vẫn tiếp tục.
  • "increment" thường sử dụng để tăng giá trị số đếm ban đầu

Chúng ta cùng xem flowchart sau để hiểu rõ hơn cách vòng lặp for hoạt động

Sơ đồ cách vòng lặp for hoạt động


Ví dụ về vòng lặp for trong PHP:

Kết quả chúng ta sẽ nhận được là:

Vòng lặp for each trong PHP

Vòng lặp php foreach được sử dụng để lặp qua các giá trị của mảng trong PHP. Nó có cú pháp như sau:

Giải thích:

  • "foreach(...){...}" là khối code của vòng lặp for each
  • "$array_data" là biến mảng ta cần duyệt qua
  • "$array_value" là biến tạm thời chứa các giá trị của mảng hiện tại
  • "//block of code to be executed" là nơi bạn viết mã thực thi

Hãy cùng nhìn flowchart bên dưới để hiểu cách vòng gặp for each hoạt động:

Cách vòng lặp For...Each trong PHP hoạt động


Ví dụ về vòng lặp for...each trong PHP

Đoạn mã dưới đây sử dụng for each để đọc và in các phần tử của một mảng.

Kết quả chúng ta nhận được sẽ là:

Hãy cùng xem xét một ví dụ khác khi chúng ta sử dụng for...each để lặp qua một mảng kết hợp (associative array).

Mảng kết hợp sử dụng key và value

Kết quả chúng ta nhận được sẽ là:

Tổng kết

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng vòng lặp forfor...each trong PHP. Bài tiếp chúng ta sẽ học tiếp về While, do...while

Nội dung

Nội dung chính

  • Cú pháp hàm Foreach Array PHP
  • Nguyên tắc hoạt động của Vòng lặp Foreach PHP
  • Lưu đồ Vòng lặp PHP Foreach
  • Các ví dụ về hàm Foreach trong PHP
  • Kết luận:
  • Vòng lặp Foreach PHP hoạt động như thế nào
  • Cú pháp hàm Foreach Array PHP
  • Nguyên tắc hoạt động của Vòng lặp Foreach PHP
  • Lưu đồ Vòng lặp PHP Foreach
  • Các ví dụ về hàm Foreach trong PHP
    • Ví dụ 1
    • Ví dụ 2
    • Ví dụ 3
    • Ví dụ 4
  • Kết luận:

Trước tiên, ta cùng nhắc lại khái niệm vòng lặp là gì? Vòng lặp là một chuỗi hành động được lặp lại nhiều lần trên khối mã và theo một nguyên tắc nhất định. Hiện nay, có nhiều loại vòng lặp PHP như for, while, do và trong đó phải nhắc đến vòng lặp Foreach PHP.

Vòng lặp Foreach sẽ giúp bạn cải thiện được mã nguồn gọn gàng và nhanh chóng hơn. Đặc biệt là giúp các bạn mới bắt đầu học lập trình dễ dàng viết mã, hoặc các bài liên quan đến cơ sở dữ liệu.

Vậy cách PHP Foreach này hoạt động ra sao và cú pháp như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ở bài viết ngay bên dưới nhé.

Cũng như các vòng lặp khác trong PHP, vòng lặp Foreach PHP là cú pháp giúp bạn lặp 1 đoạn mã nhiều lần với số lần lặp bằng chính số phần tử của mảng.

Điểm khác biệt là vòng lặp PHP Foreach chỉ làm việc với Array (mảng) mà thôi, nên nếu bạn cố gắng sử dụng chúng trên các loại biến khác, sẽ dễ dẫn đến lỗi.

Các hàm Foreach trong PHP đều có mục đích cụ thể, được sử dụng với các loại biến PHP phức tạp hơn như mảng và đối tượng (objects).

Với mỗi vòng lặp tham số $value thay đổi thành một giá trị mới. Trong một vòng lặp PHP thông qua mảng hoặc một đối tượng, $value nhận từng giá trị từ phần tử đầu tiên cho đến khi mảng kết thúc.

Sau đây là ví dụ, hàm Foreach trong PHP được sử dụng để hiển thị mọi phần tử trong mảng $animals:

$animals = array(“rabbit”, “cat”, “bmw”, “lama”);

foreach ($animals as $value)

{

echo “$value
”;

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Cú pháp hàm Foreach Array PHP

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị.

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:

Cú pháp 1: 

foreach ($array as $value) {

//code to be executed

}

Cú pháp 2

foreach ($array as $key => $element) {

//code to be executed

}

Nguyên tắc hoạt động của Vòng lặp Foreach PHP

Hàm Foreach trong PHP được sử dụng để duyệt các phần tử của mảng. Dựa trên 2 cú pháp trên, vòng lặp foreach cũng có nguyên tắc hoạt động như sau:

  • Giá trị đầu tiên của mảng $array sẽ gán vào biến tạm $value ở vòng lặp đầu tiên
  • Sau đó, qua mỗi vòng lặp thì biến tạm sẽ được gán giá trị của phần tử tiếp theo của mảng
  • Cứ như vậy, vòng lặp sẽ lặp đi lặp lại đến khi duyệt qua tất cả các phần tử trong mảng $array.

Lưu đồ Vòng lặp PHP Foreach

Để bạn có thể hiểu hơn về vòng lặp Foreach trong PHP, sau đây là lưu đồ của chúng

Một mẫu vòng lặp FOREACH trong PHP

Các ví dụ về hàm Foreach trong PHP

Để bạn có thể dễ dàng hiểu hơn về vòng lặp Foreach trong PHP, sau đây là các ví dụ dành cho bạn:

Ví dụ 1

Chương trình PHP để xuất các phần tử mảng bằng hàm foreach in PHP

//declare array

$season = array (“Summer”, “Winter”, “Autumn”, “Rainy”);

//access array elements using foreach loop

foreach ($season as $element) {

echo “$element”;

echo “
”;

}

?>

Kết quả:

Summer

Winter

Autumn

Rainy

Ví dụ 2

Chương trình PHP để xuất các phần tử mảng kết hợp bằng vòng lặp Foreach

//declare array

$employee = array (

“Name” => “Alex”,

“Email” => “”,

“Age” => 21,

“Gender” => “Male”

);

//display associative array element through foreach loop

foreach ($employee as $key => $element) {

echo $key . ” : ” . $element;

echo “
”;

}

?>

Kết quả:

Name : Alex

Email :

Age : 21

Gender : Male

Ví dụ 3

Mảng đa chiều – Multi-dimensional array

//declare multi-dimensional array

$a = array();

$a[0][0] = “Alex”;

$a[0][1] = “Bob”;

$a[1][0] = “Camila”;

$a[1][1] = “Denial”;

//display multi-dimensional array elements through foreach loop

foreach ($a as $e1) {

foreach ($e1 as $e2) {

echo “$e2\n”;

}

}

?>

Kết quả:

Alex Bob Camila Denial

Ví dụ 4

Mảng động – Dynamic array

//dynamic array

foreach (array (‘i’, ‘r’, ‘o’, ‘n’, ‘h’, ‘a’, ‘c’, ‘k’) as $elements) {

echo “$elements\n”;

}

?>

Kết quả:

i r o n h a c k

Kết luận:

Các vòng lặp giúp quá trình làm việc của bạn rút ngắn được một khoảng thời gian đang kể cho những công việc được lặp lại nhiều lần trên cùng 1 thao tác.

Với Foreach PHP cho phép bạn duyệt qua tất cả các phần tử, đặc biệt là các phần tử của mảng.

Hy vọng bài viết vòng lặp Foreach trong PHP đã cung cấp cho các bạn thông tin cần thiết.

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm kiến thức cũng như được trải nghiệm thực tế khi học PHP. Hãy xem qua khóa học PHP online của Ironhack Việt Nam nhé !