Hướng dẫn dùng sql install python

MySQL là một hệ cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến nhất hiện nay. Rất nhiều ngôn ngữ có thể kết nối đến MySQL và Python cũng không ngoại lệ.

Nội dung chính

  • 9.1. Cài đặt MySQLdb
  • 9.2. Kết nối đến MySQL Server
  • 9.3. Kết nối với charset utf8
  • 9.4. Query dữ liệu
  • 9.5. Fetch dữ liệu
  • 9.7. Prepared Statement

Mặc định Python không có thư viện để kết nối đến MySQL server. Trong phần này, để kết nối đến MySQL Server từ Python, chúng ta sẽ sử dụng module MySQLdb

9.1. Cài đặt MySQLdb

Cài đặt thông qua pip như sau:

Hướng dẫn dùng sql install python

$ sudo pip install MySQL-python

Tham khảo thêm tại: https://pypi.python.org/pypi/MySQL

Khai báo module MySQLdb là có thể sử dụng.

import MySQLdb

Trong một số trường hợp đã cài MySQLdb nhưng import báo lỗi thiếu file libmysqlclient.18.dylib . Nguyên nhân có thể là do hiện tại đường dẫn đến file không tồn tại. Thử tạo symlink hoặc sử dụng câu lệnh sau để tạo symlink từ file libmysqlclient.18.dylib đến thư mục /usr/lib/

sudo ln -s /usr/local/mysql/lib/libmysqlclient.18.dylib /usr/lib/libmysqlclient.18.dylib

9.2. Kết nối đến MySQL Server

Bạn cần có một MySQL server đang chạy và cho kết nối đến. Trong trường hợp này là localhost nên không cần cấu hình đặc biệt, chỉ cần cung cấp username và password là có thể kết nối đến MySQL Server.

Thực hiện gọi hàm như sau để trả về kết nối:

import MySQLdb

dbcon = MySQLdb.connect(host = 'localhost', user = 'myusername', passwd = 'mypassword', db = 'mydbname ')

Nếu kết nối không thành công thì sẽ báo lỗi và ngưng chương trình. Cách kết nối an toàn là đưa vào trong try để bắt lỗi như sau:

import MySQLdb

db = None

try:

db = MySQLdb.connect(host = 'localhost', user = 'root', passwd = 'root', db = 'mysql')

except MySQLdb.Error, e:
      print "Error %d: %s" % (e.args[0],e.args[1])
      sys.exit(1)

if db:
      cur = db.cursor()
      cur.execute("SELECT VERSION()")
      ver = cur.fetchone()
      print "Database version : %s " % ver

9.3. Kết nối với charset utf8

Mặc định kết nối đến MySQL server là charset latin nên khi lấy dữ liệu unicode thì hiển thị Tiếng Việt không đúng, bạn cần phải chọn charset là utf8 khi tạo kết nối. Cú pháp như sau:

...
db = MySQLdb.connect(host = 'localhost', user = 'ro ot', passwd = 'root', db = 'test', charset = 'utf8')

Tuyển dụng python các vị trí

9.4. Query dữ liệu

Để truy vấn dữ liệu (chạy câu lệnh SQL) thì sử dụng cursor của MySQLdb. Ví dụ:

import MySQLdb

db = MySQLdb.connect(host = 'localhost', user = 'ro ot', passwd = 'root', db = 'mysql');
cursor = db.cursor()
sql = 'SELECT * FROM user'
cursor.execute(sql)
myusers = cursor.fetchall()

Ví dụ dữ liệu biến myusers là: ((1, 'John'), (2, 'Doe'))

Mặc định, cursor sẽ trả về mỗi dòng dữ liệu từ MySQL theo kiểu tuple , tức là không có key. Nếu bạn muốn trả về kiểu Dictionary thì có thể khai báo:

import MySQLdb

db = MySQLdb.connect(host = 'localhost', user = 'ro ot', passwd = 'root', db = 'mysql')
cursor = db.cursor(MySQLdb.cursors.DictCursor) ...

9.5. Fetch dữ liệu

Có một số cách để fetch dữ liệu thông dụng từ cursor sau khi đã exectute(sql)fetchone()fetchall() .

  • fetchone(): chỉ fetch một dòng dữ liệu. Nếu muốn fetch nhiều dòng dữ liệu thì có thể gọi nhiều lần, mỗi lần sẽ trả về một dòng dữ liệu. Tốt cho trường hợp truy vấn rất nhiều dữ liệu một lúc. Nếu trả về None tức là đã fetch hết dữ liệu từ câu truy vấn.
  • fetchall() : fetch toàn bộ dữ liệu truy vấn được từ câu truy vấn và trả về một tuple chứa các dòng dữ liệu. Mỗi phần tử của Tuple có thể là một Tuple khác hoặc là một Dictionary tùy theo cài đặt ở bước lấy cursor (Xem phần 9.4).
  • fetchmany(size) : nằm ở giữa 2 kiểu fetch trên, có thể quy định số lượng row trong mỗi lần fetch. Nếu fetch hết thì trả về Tuple rỗng.

Sau khi kết nối và truy vấn thì có thể đóng kết nối theo ví dụ sau:

import MySQLdb
db = MySQLdb.connect(...)
db.close()

Ngoài ra, bạn cũng nên đóng cursor khi không còn sử dụng theo ví dụ:

import MySQLdb
db = MySQLdb.connect(...)
cursor = db.cursor()
cursor.close()
db.close()

9.7. Prepared Statement

Prepared statement là kỹ thuật tham số hóa các dữ liệu truyền vào câu truy vấn thay vì nối chuỗi trực tiếp để xây dựng một chuỗi truy vấn dài. Kỹ thuật này được áp dụng nhiều và giúp tăng hiệu quả và tính bảo mật của câu truy vấn. Ví dụ:

...

cur.execute("UPDATE Writers SET Name = %s WHERE Id = %s", ("John", "4"))

...

Mỗi tham số truy vấn sẽ được thay thế bằng %s và phương thức execute() sẽ có tham số thứ 2 là một Tuple có giá trị tương ứng với thứ tự xuất hiện của các thành phần %s