Hướng dẫn gui python là gì
Hỏi lúc:
1 năm trước
Trả lời:
0
Lượt xem:
12
Python cung cấp các tùy chọn khác nhau để phát triển giao diện người dùng đồ họa (GUI). Quan trọng nhất được liệt kê dưới đây. Show
Lập trình Tkinter trong PythonTkinter là thư viện GUI tiêu chuẩn cho Python. Tkinter trong Python cung cấp một cách nhanh chóng và dễ dàng để tạo các ứng dụng GUI. Tkinter cung cấp giao diện hướng đối tượng cho bộ công cụ Tk GUI. Sau đây là các bước để tạo một ứng dụng Tkinter:
Ví dụ: # import Tkinter module from tkinter import * # Tạo cửa sổ chính của ứng dụng GUI top = Tk() # Gọi vòng lặp sự kiện chính để các hành động có thể diễn ra trên màn hình máy tính của người dùng top.mainloop() Kết quả: Các Widget của Tkinter trong PythonCó nhiều widget khác nhau như button, canvas, checkbutton, entry, ... chúng được sử dụng để xây dụng các ứng dụng GUI trong Python.
Bố cục trong Python TkinterPython Tkinter cung cấp các phương thức để bố cục các widget sau.
Phương thức pack() trong Python Tkinter Phương thức pack() được sử dụng để tổ chức widget theo khối. Vị trí các widget được thêm vào ứng dụng python bằng phương thức pack() có thể được kiểm soát bằng cách sử dụng các tùy chọn khác nhau được chỉ định trong lệnh gọi phương thức. Cú pháp: Các tùy chọn (options): expand : Nếu expand là true thì tiện ích con sẽ mở rộng để lấp đầy khoảng trống. Fill : Xác định xem widget con có lấp đầy bất kỳ không gian thừa nào do trình đóng gói phân bổ cho nó hay không hoặc giữ các kích thước tối thiểu của riêng nó: NONE(mặc định), X (chỉ điền theo chiều ngang), Y (chỉ điền theo chiều dọc) hay BOTH (điền theo cả chiều ngang và chiều dọc ). side : Nó giúp xác định vị trí của widget so với widget cha. Ví dụ: from tkinter import * parent = Tk() redbutton = Button(parent, text = "Red", fg = "red") redbutton.pack(side = LEFT) greenbutton = Button(parent, text = "Black", fg = "black") greenbutton.pack(side = RIGHT) bluebutton = Button(parent, text = "Blue", fg = "blue") bluebutton.pack(side = TOP) blackbutton = Button(parent, text = "Green", fg = "green") blackbutton.pack(side = BOTTOM) parent.mainloop() (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); Kết quả:Phương thức grid() trong Python Tkinter Trình quản lý layout grid() sắp xếp các widget ở dạng bảng. Chúng ta có thể chỉ định các hàng và cột. Chúng ta cũng có thể chỉ định khoảng cột (chiều rộng) hoặc chiều dài hàng (chiều cao) của widget con. Đây là một cách có tổ chức hơn để đặt các widget vào ứng dụng python. Cú pháp để sử dụng phương thức grid() được đưa ra dưới đây. Dưới đây là danh sách tùy chọn của phương thức grid(): Column: Số cột mà widget con sẽ được đặt. Cột ngoài cùng bên trái được biểu thị bằng 0. Columnspan: Chiều rộng của widget con. Nó đại diện cho số cột mà đến đó, cột được mở rộng. ipadx, ipady: Nó đại diện cho số lượng pixel cho đường viền của gidget. padx, pady: Nó đại diện cho số lượng pixel bên ngoài đường viền của gidget. row: Số hàng mà widget con sẽ được đặt. Hàng trên cùng được biểu thị bằng 0. rowspan: Chiều cao của widget con, tức là số hàng mà tiện ích con được mở rộng. Sticky: Nếu ô lớn hơn một widget, thì Sticky được sử dụng để chỉ định vị trí của widget bên trong ô. Nó có thể là sự ghép nối của các chữ cái sticky đại diện cho vị trí của widget. Nó có thể là N, E, W, S, NE, NW, NS, EW, ES. Ví du: from tkinter import * parent = Tk() name = Label(parent, text = "Name").grid(row = 0, column = 0) e1 = Entry(parent).grid(row = 0, column = 1) password = Label(parent, text = "Password").grid(row = 1, column = 0) e2 = Entry(parent).grid(row = 1, column = 1) submit = Button(parent, text = "Submit").grid(row = 4, column = 0) parent.mainloop() Kết quả: (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});Phương thức place() trong Python Tkinter Trình quản lý layout place() sắp xếp các widget theo các tọa độ x và y. Cú pháp: Dưới đây là danh sách các tùy chọn: Anchor: Nó thể hiện vị trí chính xác của widget con trong container. Giá trị mặc định là NW (góc trên bên trái). bordermode: Giá trị mặc định của kiểu đường viền là INSIDE đề cập đến việc bỏ qua giá trị gốc bên trong đường viền. Tùy chọn còn lại là OUTSIDE. height, width: Nó đề cập đến chiều cao và chiều rộng của widget tính bằng pixel. relheight, relwidth: Chiều cao và chiều rộng có giá trị trong khoảng 0,0 và 1,0. relx, rely: Có giá trị trong khoảng 0,0 và 1,0, là độ lệch theo hướng ngang và dọc. x, y: Nó đề cập đến độ lệch ngang và dọc theo pixel. Ví dụ: from tkinter import * top = Tk() top.geometry("400x250") name = Label(top, text = "Name").place(x = 30, y = 50) email = Label(top, text = "Email").place(x = 30, y = 90) password = Label(top, text = "Password").place(x = 30, y = 130) e1 = Entry(top).place(x = 80, y = 50) e2 = Entry(top).place(x = 80, y = 90) e3 = Entry(top).place(x = 95, y = 130) top.mainloop() Kết quả: |