Hướng dẫn html encode java - mã hóa html java

Hướng dẫn html encode java - mã hóa html java

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Nội dung chính ShowShow

  • 1- URL Encoding
  • 2- ASCII Control Characters Encoding
  • 3- Non-ASCII control characters encoding
  • 4- Reserved Characters Encoding
  • 5- Unsafe Characters Encoding
  • 6- Javascript URL Encoding

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới.

Facebook

1- URL Encoding

2- ASCII Control Characters Encoding URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn:



http://example.com/somepage?searchText=abc&maxResults=10

3- Non-ASCII control characters encoding ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:

  1. searchText=abc=abc
  2. maxResults=10=10

4- Reserved Characters Encoding searchText với giá trị là:

  1. searchText=abc&maxResults=10=abc&maxResults=10

5- Unsafe Characters Encoding & = / ... ) là các ký tự đặc biệt của URL mà bạn có thể thấy nó xuất hiện trên phần QueryString, nếu bạn muốn trình duyệt hiểu nó theo nghĩa thông thường bạn phải mã hóa (encode) nó. Các quy tắc mã hóa (encode) được hiểu bởi các trình duyệt và các máy chủ, như vậy khi máy chủ nhận được một URL đã mã hóa, nó có thể giải mã hóa (decode) để lấy được các giá trị ban đầu.

6- Javascript URL Encoding Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới.
(Encode)

 
Facebook Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn:
URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin: Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là:


http://example.com/somepage?searchText=abc%26maxResults%3D10

Một số ký tự như ( & = / ... ) là các ký tự đặc biệt của URL mà bạn có thể thấy nó xuất hiện trên phần QueryString, nếu bạn muốn trình duyệt hiểu nó theo nghĩa thông thường bạn phải mã hóa (encode) nó. Các quy tắc mã hóa (encode) được hiểu bởi các trình duyệt và các máy chủ, như vậy khi máy chủ nhận được một URL đã mã hóa, nó có thể giải mã hóa (decode) để lấy được các giá trị ban đầu. & = / ... ) nói trên, có rất nhiều ký tự khác cần phải được mã hóa (encode) để nó có thể truyền tải được trên URL, chẳng hạn các ký tự không thể in được (unprintable characters). Dưới đây là danh sách các ký tự đặc biệt và URL Encoding của chúng.

2- ASCII Control Characters Encoding

3- Non-ASCII control characters encoding 'a' có mã số 97, ký tự 'A' có mã số 65,.. chúng là các ký tự thông thường. Nhưng bàn phím còn những thứ khác mà đôi khi bạn không nghĩ rằng chúng là các ký tự, chẳng hạn SHIFT, TAB, ESC, ENTER, ... đây là các ký tự không thể in được (unprintable characters).

4- Reserved Characters Encoding ASCII bao gồm các ký tự có mã số từ 0 đến 127, hầu hết là các ký tự thông thường, còn lại là các ký tự điều khiển (ASCII Control Characters), chúng bao gồm các ký tự có mã số trong phạm vi [0-31] và ký tự có mã số 127.

5- Unsafe Characters Encoding 6- Javascript URL Encoding Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook
0 00 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
1 01 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
2 02 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
3 03 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
4 04 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
5 05 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
6 06 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
7 07 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
8 08 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Một số ký tự như ( & = / ... ) là các ký tự đặc biệt của URL mà bạn có thể thấy nó xuất hiện trên phần QueryString, nếu bạn muốn trình duyệt hiểu nó theo nghĩa thông thường bạn phải mã hóa (encode) nó. Các quy tắc mã hóa (encode) được hiểu bởi các trình duyệt và các máy chủ, như vậy khi máy chủ nhận được một URL đã mã hóa, nó có thể giải mã hóa (decode) để lấy được các giá trị ban đầu.
9 09 Ký tựMã hóa (Encode)  
10 & %26 =
11 %3D Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
12 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
13 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Một số ký tự như ( & = / ... ) là các ký tự đặc biệt của URL mà bạn có thể thấy nó xuất hiện trên phần QueryString, nếu bạn muốn trình duyệt hiểu nó theo nghĩa thông thường bạn phải mã hóa (encode) nó. Các quy tắc mã hóa (encode) được hiểu bởi các trình duyệt và các máy chủ, như vậy khi máy chủ nhận được một URL đã mã hóa, nó có thể giải mã hóa (decode) để lấy được các giá trị ban đầu. Ký tự
14 Mã hóa (Encode)   Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
15 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
16 10 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
17 11 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
18 12 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
19 13 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
20 14 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
21 15 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
22 16 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
23 17 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
24 18 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
25 19 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
26 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
27 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
28 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
29 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
30 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
31 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
127 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:

3- Non-ASCII control characters encoding

Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: 128 đến 255 được gọi là các ký tự điều khiển không phải ASCII (Non-ASCII control characters).

5- Unsafe Characters Encoding 6- Javascript URL Encoding Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook
128 80 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
129 81 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Một số ký tự như ( & = / ... ) là các ký tự đặc biệt của URL mà bạn có thể thấy nó xuất hiện trên phần QueryString, nếu bạn muốn trình duyệt hiểu nó theo nghĩa thông thường bạn phải mã hóa (encode) nó. Các quy tắc mã hóa (encode) được hiểu bởi các trình duyệt và các máy chủ, như vậy khi máy chủ nhận được một URL đã mã hóa, nó có thể giải mã hóa (decode) để lấy được các giá trị ban đầu.
130 82 Ký tựMã hóa (Encode)  
131 83 & %26
132 84 = %3D
133 85 Ngoài các ký tự đặc biệt ( & = / ... ) nói trên, có rất nhiều ký tự khác cần phải được mã hóa (encode) để nó có thể truyền tải được trên URL, chẳng hạn các ký tự không thể in được (unprintable characters). Dưới đây là danh sách các ký tự đặc biệt và URL Encoding của chúng. Tất cả các ký tự bạn nhìn thấy trên bàn phím đều có một mã số. Chẳng hạn ký tự 'a' có mã số 97, ký tự 'A' có mã số 65,.. chúng là các ký tự thông thường. Nhưng bàn phím còn những thứ khác mà đôi khi bạn không nghĩ rằng chúng là các ký tự, chẳng hạn SHIFT, TAB, ESC, ENTER, ... đây là các ký tự không thể in được (unprintable characters).
134 86 Bảng ASCII bao gồm các ký tự có mã số từ 0 đến 127, hầu hết là các ký tự thông thường, còn lại là các ký tự điều khiển (ASCII Control Characters), chúng bao gồm các ký tự có mã số trong phạm vi [0-31] và ký tự có mã số 127. Decimal
135 87 Hex ValueCharacter
136 88 URL Encode 
137 89 %00 %01
138 %02 %03 %04
139 %05 %06 %07
140 backspace %08 tab
141 %09 0a linefeed
142 %0a 0b %0b
143 0c %0c 0d
144 90 carriage return %0d
145 91 0e %0e
146 92 0f %0f
147 93 %10 %11
148 94 %12 %13
149 95 %14 %15
150 96 %16 %17
151 97 %18 %19
152 98 1a %1a
153 99 1b %1b
154 1c %1c 1d
155 %1d 1e %1e
156 1f %1f 7f
157 %7f Các ký tự có mã số từ 128 đến 255 được gọi là các ký tự điều khiển không phải ASCII (Non-ASCII control characters).
158 %80  %81
159 %82 ƒ
160 %83 Các thông tin có thể được gửi từ phía trình duyệt tới Server thông qua một URL, các thông tin này xuất hiện trên phần query-string của URL, chẳng hạn: URL ở trên truyền tải tới Server hai thông tin:
161 Nhưng vấn đề ở chỗ ý của bạn không phải như thế, bạn chỉ muốn truyền tải một nội dung là searchText với giá trị là: Một số ký tự như ( & = / ... ) là các ký tự đặc biệt của URL mà bạn có thể thấy nó xuất hiện trên phần QueryString, nếu bạn muốn trình duyệt hiểu nó theo nghĩa thông thường bạn phải mã hóa (encode) nó. Các quy tắc mã hóa (encode) được hiểu bởi các trình duyệt và các máy chủ, như vậy khi máy chủ nhận được một URL đã mã hóa, nó có thể giải mã hóa (decode) để lấy được các giá trị ban đầu. Ký tự
162 Mã hóa (Encode)   & %26
163 = %3D Ngoài các ký tự đặc biệt ( & = / ... ) nói trên, có rất nhiều ký tự khác cần phải được mã hóa (encode) để nó có thể truyền tải được trên URL, chẳng hạn các ký tự không thể in được (unprintable characters). Dưới đây là danh sách các ký tự đặc biệt và URL Encoding của chúng.
164 Tất cả các ký tự bạn nhìn thấy trên bàn phím đều có một mã số. Chẳng hạn ký tự 'a' có mã số 97, ký tự 'A' có mã số 65,.. chúng là các ký tự thông thường. Nhưng bàn phím còn những thứ khác mà đôi khi bạn không nghĩ rằng chúng là các ký tự, chẳng hạn SHIFT, TAB, ESC, ENTER, ... đây là các ký tự không thể in được (unprintable characters). Bảng ASCII bao gồm các ký tự có mã số từ 0 đến 127, hầu hết là các ký tự thông thường, còn lại là các ký tự điều khiển (ASCII Control Characters), chúng bao gồm các ký tự có mã số trong phạm vi [0-31] và ký tự có mã số 127. Decimal
165 Hex ValueCharacterURL Encode
166   %00 %01
167 %02 %03 %04
168 %05 %06 %07
169 backspace %08 tab
170 %09 0a linefeed
171 %0a 0b %0b
172 0c %0c 0d
173 carriage return %0d 0e
174 %0e 0f %0f
175 %10 %11 %12
176 %13 %14 %15
177 %16 %17 %18
178 %19 1a %1a
179 1b %1b 1c
180 %1c 1d %1d
181 1e %1e 1f
182 %1f 7f %7f
183 Các ký tự có mã số từ 128 đến 255 được gọi là các ký tự điều khiển không phải ASCII (Non-ASCII control characters). %80
184  %81
185 %82 ƒ %83
186 %84
187 %85 %86
188 %87 ˆ
189 %88 %89
190 8a Š %8a
191 8b %8b
192 8c Π%8c
193 8d  %8d
194 8e Ž %8e
195 8f  %8f
196  %90
197 %91 %92
198 %93
199 %94 %95
200 %96
201 %97 ˜ %98
202 %99 9a
203 š %9a 9b
204 %9b 9c
205 œ %9c 9d
206  %9d 9e
207 ž %9e 9f
208 Ÿ %9f a0
209 %a0 a1 ¡
210 %a1 a2 ¢
211 %a2 a3 £
212 %a3 a4 ¤
213 %a4 a5 ¥
214 %a5 a6 ¦
215 %a6 a7 §
216 %a7 a8 ¨
217 %a8 a9 ©
218 %a9 aa ª
219 %aa ab «
220 %ab ac ¬
221 %ac ad ­
222 %ad ae ®
223 %ae af ¯
224 %af b0 °
225 %b0 b1 %e1
226 e2 â %e2
227 e3 ã %e3
228 e4 ä %e4
229 e5 å %e5
230 e6 æ %e6
231 e7 ç %e7
232 e8 è %e8
233 e9 é %e9
234 ea ê %ea
235 eb ë %eb
236 ec ì %ec
237 ed í %ed
238 ee î %ee
239 ef ï %ef
240 f0 ð %f0
241 f1 ñ %f1
242 f2 ò %f2
243 f3 ó %f3
244 f4 ô %f4
245 f5 õ %f5
246 f6 ö %f6
247 f7 ÷ %f7
248 f8 ø %f8
249 f9 ù %f9
250 fa ú %fa
251 fb û %fb
252 fc ü %fc
253 fd ý %fd
254 fe þ %fe
255 ff ÿ %ff

4- Reserved Characters Encoding

Bảng URL Encoding của các ký tự được bảo lưu (Reserved Characters), có thể in được mà bạn nhìn thấy chúng xuất hiện trên bàn phím. URL Encoding của các ký tự được bảo lưu (Reserved Characters), có thể in được mà bạn nhìn thấy chúng xuất hiện trên bàn phím.

DecimalHex ValueCharURL Encode
36 24 $ %24
38 26 & %26
43 2b + %2b
44 2c , %2c
47 2f / %2f
58 3a : %3a
59 3b ; %3b
61 3d = %3d
63 3f ? %3f
64 40 @ %40

5- Unsafe Characters Encoding

Bảng URL Encoding của các ký tự không an toàn (Unsafe Characters), có thể in được mà bạn nhìn thấy chúng xuất hiện trên bàn phím. URL Encoding của các ký tự không an toàn (Unsafe Characters), có thể in được mà bạn nhìn thấy chúng xuất hiện trên bàn phím.

DecimalHex ValueCharURL Encode
32 20 $ %24
34 22 & %26
60 2b + %2b
62 2c , %2c
35 23 2f /
37 25 %2f 3a
123 : %3a 3b
125 ; %3b 3d
124 = %3d 3f
92 ? %3f @
94 %40 5- Unsafe Characters Encoding Bảng URL Encoding của các ký tự không an toàn (Unsafe Characters), có thể in được mà bạn nhìn thấy chúng xuất hiện trên bàn phím.
126 space %20 "
91 %22 3c <
93 %3c 3e >
96 60 %3e #

%23