Hướng dẫn if else html

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Câu lệnh điều kiện if else

Câu lệnh điều kiện if else

  • Câu lệnh điều kiện if else được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau dựa theo các điều kiện khác nhau.
  • Các điều kiện được sử dụng thường là các toán tử so sánh.
  • Khi muốn kết hợp nhiều điều kiện khác nhau, chúng ta thường dùng kết hợp toán tử so sánh và toán tử logic
  • Các dạng câu lệnh điều kiện if else thường gặp:
    • Câu lệnh if
    • Câu lệnh if else
    • Câu lệnh if elseif else
    • Câu lệnh if else lồng nhau
    • Câu lệnh if else với điều kiện kết hợp

Câu lệnh if

Thực thi dòng code trong câu lệnh, nếu điều kiện là đúng.

Cấu trúc

điều kiện) {
    dòng code được thực thi khi điều kiện đúng;
}
?>

Ví dụ

 3) {
    echo "5 lớn hơn 3";
}
?>

Nhìn ví dụ ta thấy, khi điều kiện 5 > 3 là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh được thực thi.

Ví dụ

Do điều kiện sai nên dòng code bên trong câu lệnh không được thực thi.

Câu lệnh if else

Thực thi dòng code trong câu lệnh if, nếu điều kiện là đúng.
Thực thi dòng code trong câu lệnh else, nếu điều kiện là sai.

Cấu trúc

điều kiện) {
    dòng code được thực thi khi điều kiện đúng;
} else {
    dòng code được thực thi khi điều kiện sai;
}
?>

Ví dụ

 3) {
    echo "Đúng rồi!";
} else {
    echo "Sai rồi!"; 
}
?>

Khi điều kiện 5 > 3 là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh if được thực thi.

Ví dụ

Do điều kiện sai nên dòng code bên trong câu lệnh else được thực thi.

Câu lệnh if elseif else

Thực thi nhiều câu lệnh với nhiều điều kiện khác nhau.

Cấu trúc

điều kiện 1) {
    dòng code được thực thi khi điều kiện 1 đúng;
} elseif (điều kiện 2) {
    dòng code được thực thi khi điều kiện 2 đúng;
} else {
    dòng code được thực thi khi điều kiện 1 và 2 sai;
}
?>

Ví dụ

 3) {
    echo "a lớn hơn 3";
} elseif ($a == 3) {
    echo "a bằng 3";
} else {
    echo "a nhỏ hơn 3";
}
?>

Khi điều kiện $a > 3 là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh if được thực thi.

Ví dụ

 3) {
    echo "a lớn hơn 3";
} elseif ($a == 3) {
    echo "a bằng 3";
} else {
    echo "a nhỏ hơn 3";
}
?>

Khi điều kiện $a == 3 là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh elseif được thực thi.

Ví dụ

 3) {
    echo "a lớn hơn 3";
} elseif ($a == 3) {
    echo "a bằng 3";
} else {
    echo "a nhỏ hơn 3";
}
?>

Khi điều kiện $a > 3$a == 3 là sai khi này dòng code bên trong câu lệnh else được thực thi.

Ta có thể sử dụng nhiều câu lệnh elseif tùy ý.

Ví dụ

Câu lệnh if else lồng nhau

Bên trong dòng code thực thi có thể là biểu thức, giá trị, hàm,... hoặc có thể là câu lệnh if else khác.

Cấu trúc

điều kiện 1) {
    // dòng code được thực thi khi điều kiện 1 đúng
    if (điều kiện con) {
        dòng code được thực thi khi điều kiện con đúng
    } else {
        dòng code được thực thi khi điều kiện con sai;
    }
} else {
    dòng code được thực thi khi điều kiện 1 sai;
}
?>

Ví dụ

// Kiểm tra $a khác 0
    // a khác 0, thực thi câu lệnh sau
    if ($a > 3){
        // a khác 0 và a > 0, thực thi câu lệnh sau
        echo "a lớn hơn 3";
    } else {
        // a khác 0 và a < 0, thực thi câu lệnh sau
        echo "a nhỏ hơn 3";
    }
} else {
    // a bằng 0, thực thi câu lệnh sau
    echo "a bằng 0";
}
?>

Câu lệnh if else với điều kiện kết hợp

Có thể đặt nhiều điều kiện bên trong câu lệnh if bằng cách sử dụng các toán tử logic.

Ví dụ

 3) { // Kiểm tra a là số nguyên và lớn hơn 3
    echo "a đúng là số nguyên và lớn hơn 3";
} else {
    echo "a không phải là số nguyên";
}
?>

a không phải là số nguyên

Ví dụ

// Kiểm tra a là chuỗi hoặc a là số nguyên
    echo "a là chuỗi hoặc là số nguyên";
} else {
    echo "a không phải là chuỗi hay số nguyên";
}
?>

a là chuỗi hoặc là số nguyên