Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

Th8 30, 2022

Hai G.

3ít nhất Đọc

MySQL là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở và miễn phí được dùng trên nhiều ứng dụng điển hình. Nó là một phần của bộ ứng dụng web LAMP, trong đó cũng có Apache, một ứng dụng web server cũng mã nguồn mở và đa nền tảng.

Để làm việc với database, mặc dù bạn có thể thao tác trên dòng lệnh, nhưng cũng nhiều người thích dùng giao diện GUI (Graphical user Interface).

Đó là lúc chúng ta cần dùng phpMyAdmin. phpMyAdmin là công cụ giao diện người dùng miễn phí, mã nguồn mở để quản lý MySQL database. Mặc dù khá dễ cài đặt phpMyAdmin lên Ubuntu server, nhưng bạn cần lưu ý là cách cài có thay đổi từ bản Ubuntu 18.04 trở lên, khi quyền truy cập ứng dụng của root user bị vô hiệu do vấn đề bảo mật.

Trong bài này, bạn sẽ biết cách làm thế nào để cài đặt phpMyAdmin lên Ubuntu 18.04 chạy Apache server với MySQL database.

  • Chuẩn bị
  • Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04
  • Giải pháp khác
  • Lời kết

Chuẩn bị

Để cài đặt phpMyAdmin, bạn cần có một Apache server với MySQL database chạy trước trên Ubuntu 18.04 OS.

Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04

Quá trình cài rát dễ nếu bạn đã có 2 ứng dụng ở trên.

Đầu tiên hãy truy cập VPS qua SSH. Nếu chưa biết cách truy cập, hãy xem bài hướng dẫn PuTTY của chúng tôi!

Sau đó, thực thi lệnh sau trên cửa sổ dòng lệnh để cài đặt phpMyAdmin:

sudo apt-get install phpmyadmin php-mbstring php-gettext –y

Trong quá trình cài, bạn sẽ bị hỏi web server. Chọn apache2 bằng cách gõ Khoảng Trắng và rồi nhấn Tab và Enter để tiếp tục.

Bạn sẽ tiếp tục bị hỏi cấu hình database. Nhấn Yes rồi tiếp tục.

Thiết lập một mật khẩu ứng dụng MySQL cho phpmyadmin. Hãy chắc rằng bạn dùng mật khẩu mạnh và duy nhất. Xác thực và tiếp tục.

Cuối cùng, điền database admin password.

Khi hoàn tất cài đặt, mở trình duyệt và gõ URL http://SERVER_IP/phpmyadmin ( SERVER_IP là IP address của server).

Nếu dùng localhost, vậy bạn có thể gõ http://localhost/phpmyadmin để đăng nhập.

Lưu ý là trên Ubuntu 18.04, bạn không thể đăng nhập bằng tài khoản root do yếu tố bảo mật. Bạn có thể đăng nhập bằng phpmyadmin user và MYSQL password bạn đặt ở bước trên.

Một điều nữa, ngay khi đăng nhập, bạn sẽ thấy giao diện phpMyAdmin có rất ít lựa chọn. Để làm cho giao diện phpMyAdmin có nhiều tính năng cao cấp hơn, bạn cần phân quyền cho user phpmyadmin.

Để thêm quyền cho user “phpmyadmin”, bạn thực hiện các bước sau:

1. Mở command line và đăng nhập MySQL bằng lệnh:

sudo mysql -u root –p

2. Phân quyền cho phpmyadmin user bằng lệnh:

GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'phpmyadmin'@'localhost';
FLUSH PRIVILEGES;
EXIT

Sau đó thoát phpMyAdmin ra và đăng nhập lại bằng cùng user phpmyadmin. Bạn đã có đủ quyền trong MySQL.

Giải pháp khác

Vì vấn đề bảo mật, nếu bạn không muốn dùng user mặc định là phpmyadmin, bạn có thể tạo mới tài khoản MySQL admin với toàn quyền truy cập. Chỉ cần nhập các lệnh sau vào command line interface:

CREATE USER USERNAME IDENTIFIED by 'PASSWORD';
GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'username'@'localhost';
FLUSH PRIVILEGES;
EXIT

Lưu ý là USERNAME và PASSWORD cần phải duy nhất và mạnh. Bạn thay thế chỗ username bằng tên bạn chọn. Tất cả các lệnh cần được thực thi trên 1 dòng cùng lúc.

Khởi động lại Apache server nếu gặp vấn đề đăng nhập. Lệnh khởi động lại apache server là:

sudo service apache2 restart

Bạn hãy để ý tab Status, nó sẽ hiển thị kết nối vào MySQL server, truy vấn MySQL hiện tại và thời gian server uptime.

Lời kết

Có vậy thôi! Bạn đã cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04 thành công với quyền admin được gán lên. Giờ bạn có thể làm việc bằng giao diện phpMyAdmin với đầy đủ tính năng cao cấp. Hãy xem thêm bộ tài liệu chính thức của phpMyAdmin để tìm hiểu thêm. Chúc bạn quản lý server hiệu quả!

Hải G. là chuyên gia quản lý, vận hành các dịch vụ website. Anh có nhiều năm kinh nghiệm về VPS, Hosting, technical SEO, CMS. Đặc biệt yêu thích WordPress và đã dùng nó hơn 5 năm nay. Sở thích của anh là đọc, viết blog, đi du lịch và tư vấn cho các bạn trẻ khởi nghiệp.

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

PhpMyAdmin là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP giúp quản trị cở sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web. Bài viết hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt và sử dụng phpMyAdmin một cách an toàn.

Để cài đặt phpMyAdmin, chúng ta cần phải chuẩn bị:

  • Một máy chủ Ubuntu 20.04
  • Ngăn xếp LAMP (Linux, Apache,MySQL và PHP) đã được cài đặt đầy đủ trên máy chủ Ubuntu
  • Hướng dẫn cài đặt phpMyAdmin

Bước 1: Cài đặt phpMyAdmin

  • Đầu tiên, các bạn nên cập nhật các gói dữ liệu mới trước.

$ sudo apt update

  • Sau khi cập nhật, ta sẽ cài đặt phpMyAdmin và các mô-dun php bổ sung bằng lệnh sau:

$ sudo apt install phpmyadmin php-mbstring php-zip php-gd php-json php-curl

  • php-mbstring: Dùng để quản lý các chuỗi không phải ASCII và chuyển đổi các chuỗi thành các bảng mã hoá khác nhau.
  • php-zip: Hỗ trợ tải các file có đuôi .zip lên phpMyAdmin
  • php-gd: Hỗ trợ thư viện đồ hoạ GD
  • php-json: Cung cấp php hỗ trợ tuần tự hoá json
  • php-curl: Cho phép php tương tác với các loại máy chủ khác nhau bằng các giao thức khác nhau
  • Tiếp theo là bước cấu hình phpMyAdmin

Đối với tuỳ chọn web server, các bạn hãy chọn apache2

Lưu ý: Các bạn nhớ nhấn phím space vào tuỳ chọn mình muốn sau đó nhấn enter để tiếp tục

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

Chọn Yes khi được hỏi có sử dụng dbconfig-common để thiết lập cơ sở dữ liệu hay không

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

Sau đó, các bạn sẽ được yêu cầu chọn và xác nhận mật khẩu ứng dụng MySQL cho phpMyAdmin

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

  • Trường hợp các bạn đã bật plugin xác thực mật khẩu MySQL từ trước thì có thể xảy ra lỗi như hình bên dưới. Để sửa lỗi, ta sẽ tiến hành tắt plugin xác thực này bằng các lệnh sau:

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

Chọn abort để dừng tiến trình cài đặt

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

  • Để tắt plugin xác thực mật khẩu, ta dùng các lệnh sau:

$ mysql -u root -p

mysql> UNINSTALL COMPONENT “file://component_validate_password”;

mysql> exit

  • Tiếp theo, ta chạy lại lệnh cài phpMyAdmin

$ apt install phpmyadmin

  • Sau khi đã hoàn thành việc cài đặt, ta sẽ bật lại plugin này bằng các lệnh bên dưới:

$ mysql -u root -p

mysql> INSTALL COMPONENT “file://component_validate_password”;

mysql> exit

  • Bật tiện ích mbstring

$ sudo phpenmod mbstring

  • Khởi động lại apache

$ sudo systemctl restart apache2

Bước 2: Thiết lập quyền user

  • Để kiểm tra phương thức xác thực mà mỗi user MySQL, ta sử dụng bằng lệnh sau:

mysql> SELECT user,authentication_string,plugin,host FROM mysql.user;

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

caching_sha2_password là phương thức xác thực mặc định của MySQL 8.0, vì nó cung cấp mã hóa mật khẩu an toàn hơn so với phiên bản cũ. Tuy nhiên, vẫn có một số phiên bản PHP gặp lỗi khi sử dụng phương thức này. PHP đã thông báo rằng kể từ phiên bản PHP 7.4 sự cố này sẽ được khắc phục, nhưng nếu các bạn vẫn gặp lỗi khi cố đăng nhập vào phpMyAdmin thì bạn nên chuyển sang phương thức xác thực mysql_native_password

  • Tạo user mới

mysql> CREATE USER ‘test’@’localhost’ IDENTIFIED WITH caching_sha2_password BY ‘TQXoC6glcLzv’;

hoặc

mysql> CREATE USER ‘test’@’localhost’ IDENTIFIED WITH mysql_native_password BY ‘TQXoC6glcLzv’;

  • Để đổi password hoặc đổi phương thức xác thực, các bạn có thể dùng lệnh sau:

ALTER USER ‘test’@’localhost’ IDENTIFIED WITH mysql_native_password BY ‘TQXoC6glcLzv’;

  • Gán quyền cho user

mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO ‘test’@’localhost’ WITH GRANT OPTION;

Sau đó, các bạn thử login vào trang phpMyAdmin bằng trình duyệt

http://146.196.64.148/phpmyadmin

  • Trường hợp bạn không biết địa chỉ IP Public của mình, ta có thể dùng lệnh sau:

$ curl icanhazip.com

  • Cách bảo mật phpMyAdmin

Cách 1: Xác thực

  • Trước tiên, các bạn phải cho phép tệp .htaccesss ghi đè bằng cách thêm chỉ thị AllowOverride All vào phần của tệp cấu hình phpMyAdmin

$ vi /etc/apache2/conf-available/phpmyadmin.conf

    Options SymLinksIfOwnerMatch

    DirectoryIndex index.php

    AllowOverride All

    . . .

  • Khởi động lại apache

$ systemctl restart apache2

  • Thêm nội dung sau vào tệp .htaccess

$ vi /usr/share/phpmyadmin/.htaccess

AuthType Basic

AuthName “Restricted Files”

AuthUserFile /etc/phpmyadmin/.htpasswd

Require valid-user

Ý nghĩa của từng dòng:

  • AuthType Basic: Chỉ định kiểu xác thực mà bạn đang triển khai. Loại Basic sẽ triển khai xác thực mật khẩu bằng tệp mật khẩu.
  • AuthName: Đặt thông báo cho hộp thoại xác thực.
  • AuthUserFile: Xác định vị trí của tệp mật khẩu được sử dụng để xác thực.
  • Require valid-user: Chỉ những người dùng đã xác thực mới được quyền truy cập vào tài nguyên này.
  • Vị trí bạn tạo tệp mật khẩu là /etc/phpmyadmin/.htpasswd. Bây giờ bạn có thể tạo tệp nàyvà chuyển nó cho người dùng bằng tiện ích htpasswd

$ htpasswd -c /etc/phpmyadmin/.htpasswd auth

Sau đó, các bạn sẽ được nhắc chọn và xác nhận mật khẩu cho người dùng bạn đang tạo. Sau đó, tệp được tạo bằng mật khẩu băm mà bạn đã nhập.

  • Để thêm người dùng thì các bạn chỉ cần bỏ -c đi

$ htpasswd /etc/phpmyadmin/.htpasswd auth2

  • Khởi động lại apache

$ systemctl restart apache2

  • Sau đó các bạn truy cập lại trang phpMyAdmin để kiểm tra

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

Cách 2: Hạn chế IP đăng nhập

  • Thêm các nội dung sau vào tệp cấu hình phpMyAdmin

$ vi /etc/apache2/conf-available/phpmyadmin.conf

    Options SymLinksIfOwnerMatch

    DirectoryIndex index.php

    AllowOverride All

    Order Deny,Allow

# Từ chối tất cả các IP Address truy cập vào trang phpMyAdmin

    Deny from all

# Cho phép một hoặc một số IP Address nhất định truy cập vào trang phpMyAdmin

    Allow from 118.69.233.92

    . . .

  • Khởi động lại apache

$ systemctl restart apache2

  • Sau đó các bạn truy cập lại trang phpMyAdmin bằng một địa chỉ IP bất kỳ mà không phải là 118.69.233.92

Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

  • Truy cập bằng địa chỉ IP 118.69.233.92
Hướng dẫn install phpmyadmin ubuntu

Was this article helpful?