Hướng dẫn is mysql case - là trường hợp mysql
Tìm hiểu lệnh CASE trong MySQL1) Chức năng & cách sử dụng- Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, lệnh CASE được dùng để tạo ra những giá trị khác nhau dựa trên những điều kiện khác nhau. Show - Dưới đây là cú pháp sử dụng lệnh CASE: CASEWHEN condition1 THEN result1; WHEN condition2 THEN result2; WHEN conditionN THEN resultN; ELSE result; END WHEN condition1 THEN result1; WHEN condition2 THEN result2; WHEN conditionN THEN resultN; ELSE result; END - Khi lệnh CASE được thực thi, nó sẽ kiểm tra lần lượt các điều kiện (theo thứ tự từ trên xuống), nếu phát hiện được điều kiện đúng thì nó sẽ kết thúc việc kiểm tra & trả về giá trị nằm tại điều kiện đó. - Lưu ý:
2) Tham khảo một số ví dụ- Trong bài học này, tôi sẽ sử dụng cái bảng Student như bên dưới để làm một số ví dụ minh họa.
Nữ
Bạc Liêu
Trần Thanh Trúc Nữ (4 + 10) > 15 là đúng thì sắp xếp thứ tự các sinh viên theo độ tuổi, còn nếu sai thì sắp xếp thứ tự các sinh viên theo giới tính.
Bạc Liêu
Tìm hiểu lệnh CASE trong MySQL1) Chức năng & cách sử dụng- Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, lệnh CASE được dùng để tạo ra những giá trị khác nhau dựa trên những điều kiện khác nhau. - Dưới đây là cú pháp sử dụng lệnh CASE: CASEWHEN condition1 THEN result1; WHEN condition2 THEN result2; WHEN conditionN THEN resultN; ELSE result; END WHEN condition1 THEN result1; WHEN condition2 THEN result2; WHEN conditionN THEN resultN; ELSE result; END - Khi lệnh CASE được thực thi, nó sẽ kiểm tra lần lượt các điều kiện (theo thứ tự từ trên xuống), nếu phát hiện được điều kiện đúng thì nó sẽ kết thúc việc kiểm tra & trả về giá trị nằm tại điều kiện đó. - Lưu ý:
2) Tham khảo một số ví dụ- Trong bài học này, tôi sẽ sử dụng cái bảng Student như bên dưới để làm một số ví dụ minh họa.
Nữ
Bạc Liêu
Trần Thanh Trúc Nữ (4 + 10) > 15 là đúng thì sắp xếp thứ tự các sinh viên theo độ tuổi, còn nếu sai thì sắp xếp thứ tự các sinh viên theo giới tính.
Bạc Liêu
Tì Sa Môn Thiên Hậu Giang
Trần Thanh TrúcNữ CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END CASE WHEN [condition] THEN result [WHEN [condition] THEN result ...] [ELSE result] END Hải Phòng IF condition1 THEN {...statements to execute when condition1 is TRUE...} [ ELSEIF condition2 THEN {...statements to execute when condition1 is FALSE and condition2 is TRUE...} ] [ ELSE {...statements to execute when both condition1 and condition2 are FALSE...} ] END IF; Lê Thị Huỳnh Như IF(expr1,expr2,expr3) Bạc LiêuPhạm Thị Thu Hiền SELECT IF(movie = 'The Matrix', 'high', 'low') AS suggestion Vĩnh Long SELECT CASE WHEN movie = 'The Matrix' THEN 'high' ELSE 'low' END AS suggestion Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Văn Minh 0Bạn đã bao giờ tự hỏi: Trong MySQL, câu lệnh CASE, câu lệnh IF và hàm IF khác nhau thế nào? Bạn có thấy phân vân khi chọn một trong ba thứ trên để viết query? Đây không phải câu hỏi mới nhưng nhiều bạn sẽ bỡ ngỡ khi tiếp xúc với nó. Nhất là khi bạn vừa bắt đầu tìm hiểu về MySQL và cơ sở dữ liệu quan hệ. 1Nếu bạn muốn tìm hiểu cơ sở dữ liệu là gì và có những loại nào, hãy tham khảo bài viết này. Cú pháp Câu lệnh CASE 2Câu lệnh IF |