Hướng dẫn javascript coding conventions - quy ước mã hóa javascript

  • Coding Convention là gì?
  • Quy tắc đặt tên (naming convention)
    • Cú pháp lạc đà (camelCase)
    • Cú pháp Pascal (PascalCase)
    • Cú pháp con rắn (SNAKE_CASE)
  • Quy tắc về số lượng
  • Quy tắc xuống hàng
  • Comment
  • Kết luận

Coding Convention là tập hợp những nguyên tắc chung khi lập trình nhằm làm cho code dễ đọc, dễ hiểu, do đó dễ quản lý, bảo trì hơn.

Coding Convention có những cái chung và cái riêng tuỳ ngôn ngữ, tuỳ cộng đồng, nhưng hầu hết được công nhận và đi theo bởi đa số các lập trình viên trên thế giới.

Quy tắc đặt tên (naming convention)

Cú pháp lạc đà (camelCase)

Hướng dẫn javascript coding conventions - quy ước mã hóa javascript

Cú pháp Pascal (PascalCase)
Ví dụ: productPrice, camelCasing, thisIsTheNameThatFollowTheCamelCase

Cú pháp Pascal (PascalCase)

Hướng dẫn javascript coding conventions - quy ước mã hóa javascript

Cú pháp con rắn (SNAKE_CASE)
Ví dụ: ProductName, PascalCasing, ThisIsTheNameThatFollowThePascalCase

Cú pháp con rắn (SNAKE_CASE)

Hướng dẫn javascript coding conventions - quy ước mã hóa javascript

Quy tắc về số lượng
Ví dụ: user_name, this_is_the_name_that_follow_the_snake_case
Việc sử dụng cú pháp nào là tuỳ vào mỗi ngôn ngữ, mỗi cộng đồng định nghĩa, nhưng chung quy đều dùng ba cú pháp này, và kèm theo các nguyên tắc:

  • Quy tắc xuống hàng
  • Comment
  • Kết luận
  • Coding Convention là tập hợp những nguyên tắc chung khi lập trình nhằm làm cho code dễ đọc, dễ hiểu, do đó dễ quản lý, bảo trì hơn.
  • Coding Convention có những cái chung và cái riêng tuỳ ngôn ngữ, tuỳ cộng đồng, nhưng hầu hết được công nhận và đi theo bởi đa số các lập trình viên trên thế giới.
  • Ký tự đầu tiên của từ đầu tiên viết thường những ký tự đầu tiên của những từ tiếp theo được viết hoa.Ví dụ: productPrice, camelCasing, thisIsTheNameThatFollowTheCamelCase
  • Cú pháp Pascal viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ.Ví dụ: ProductName, PascalCasing, ThisIsTheNameThatFollowThePascalCase

Quy tắc về số lượng

Quy tắc xuống hàngClean Code: “if small is good, then smaller must be better”.
Số lượng dòng code trong hàm/lớp, số lượng hàm trong lớp, số lượng lớp trong gói phải giữ ở một giới hạn nhất định nào đó, và nên giữ càng ít càng tốt, ví dụ:

  • CommentMartin Lippert-rule 30)
  • Kết luận
  • Coding Convention là tập hợp những nguyên tắc chung khi lập trình nhằm làm cho code dễ đọc, dễ hiểu, do đó dễ quản lý, bảo trì hơn.
  • Coding Convention có những cái chung và cái riêng tuỳ ngôn ngữ, tuỳ cộng đồng, nhưng hầu hết được công nhận và đi theo bởi đa số các lập trình viên trên thế giới.
  • Ký tự đầu tiên của từ đầu tiên viết thường những ký tự đầu tiên của những từ tiếp theo được viết hoa.Ví dụ: productPrice, camelCasing, thisIsTheNameThatFollowTheCamelCase
  • Cú pháp Pascal viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ.Ví dụ: ProductName, PascalCasing, ThisIsTheNameThatFollowThePascalCaseOracle)
  • Với cú pháp con rắn, tất cả các chữ cái đều viết thường, và các từ cách nhau bởi dấu gạch dưới.Ví dụ: user_name, this_is_the_name_that_follow_the_snake_caseViệc sử dụng cú pháp nào là tuỳ vào mỗi ngôn ngữ, mỗi cộng đồng định nghĩa, nhưng chung quy đều dùng ba cú pháp này, và kèm theo các nguyên tắc:

Quy tắc xuống hàng

Theo OracleOracle

  • Comment
  • Kết luận
  • Coding Convention là tập hợp những nguyên tắc chung khi lập trình nhằm làm cho code dễ đọc, dễ hiểu, do đó dễ quản lý, bảo trì hơn.
  • Coding Convention có những cái chung và cái riêng tuỳ ngôn ngữ, tuỳ cộng đồng, nhưng hầu hết được công nhận và đi theo bởi đa số các lập trình viên trên thế giới.

Comment

  • Kết luận
  • Coding Convention là tập hợp những nguyên tắc chung khi lập trình nhằm làm cho code dễ đọc, dễ hiểu, do đó dễ quản lý, bảo trì hơn.

Kết luận

Coding Convention là tập hợp những nguyên tắc chung khi lập trình nhằm làm cho code dễ đọc, dễ hiểu, do đó dễ quản lý, bảo trì hơn.

Coding Convention có những cái chung và cái riêng tuỳ ngôn ngữ, tuỳ cộng đồng, nhưng hầu hết được công nhận và đi theo bởi đa số các lập trình viên trên thế giới.

Ký tự đầu tiên của từ đầu tiên viết thường những ký tự đầu tiên của những từ tiếp theo được viết hoa.Ví dụ: productPrice, camelCasing, thisIsTheNameThatFollowTheCamelCasetại đây.


Cú pháp Pascal viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ.Ví dụ: ProductName, PascalCasing, ThisIsTheNameThatFollowThePascalCaseHọc lập trình để thảo luận thêm về các vấn đề cùng quan tâm.