Hướng dẫn list[-1] meaning python - list [-1] nghĩa là con trăn

I have a piece of code here that is supposed to return the least common element in a list of elements, ordered by commonality:

def getSingle(arr):
    from collections import Counter
    c = Counter(arr)

    return c.most_common()[-1]  # return the least common one -> (key,amounts) tuple

arr1 = [5, 3, 4, 3, 5, 5, 3]

counter = getSingle(arr1)

print (counter[0])

My question is in the significance of the -1 in return c.most_common()[-1]. Changing this value to any other breaks the code as the least common element is no longer returned. So, what does the -1 mean in this context?

Sau đó ta in ra nội dung của list, rồi cập nhật phần tử thứ 2 (có chỉ số là 1) trong list thành “grape”,  tiếp theo ta xóa phần tử thứ 3 (có chỉ số là 2) trong list.

Cuối cùng ta in lại list sau khi cập nhật. được gọi là sequence, dùng để lưu trữ các danh sách (list).

Kết quả như hình bên dưới.

Ví dụ về cập nhật list trong Pythonlist là một trong những kiểu sequence được sử dụng phổ biến nhất.

2. Một số hàm thao tác với List trong Python

Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:

cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list

len(list): lấy về chiều dài của list

sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.là một cấu trúc dữ liệu trong Python cho phép lưu trữ một tập hợp các phần tử. Các phần tử trong list được phân tách bởi dấu phẩy. Các phần tử trong list có thể có kiểu dữ liệu khác nhau. Mỗi phần tử trong list có một chỉ mục vị trí, bắt đầu bằng 0

Ví dụ về list:

list1 = ['physics', 'chemistry', 2019, 2020]; = ['physics''chemistry'20192020];

list2 = [1, 2, 3, 4, 5]; = [12345];

list3 = ['a', 'b', 'c', 'd'];   = ['a''b''c''d'];
 


Trong ví dụ trên, ta đã khai báo 3 list, mỗi list có chứa một số phần tử thuộc các kiểu dữ liệu khác nhau.

Để in ra toàn bộ các phần tử của list, ta sử dụng lệnh print trong Python.

Ví dụ in ra toàn bộ phần tử của một list:

thislist = ["apple", "banana", "cherry"]; = ["apple""banana""cherry"];

print(thislit)  (thislit)
 


Để truy cập đến một phần tử của list, ta sử dụng tên list, sau đó là cặp dấu ngoặc vuông [ ] chứa chỉ số của phần tử.tên list, sau đó là cặp dấu ngoặc vuông [ ] chứa chỉ số của phần tử.

Để cập nhật một phần tử trong list, ta cũng sử dụng cú pháp như trên.

Để xóa một phần tử trong list, ta có thể sử dụng lệnh sau:

  • Dùng lệnh del nếu biết chính xác phần tử nào cần xóa
  • Dùng phương thức remove() nếu chưa biết chính xác phần tử

Ví dụ:

listfruits = ["apple", "orange", "lemon", "mango", "durian"] = ["apple""orange""lemon""mango""durian"]

print("List truoc khi cap nhat:\n")("List truoc khi cap nhat:\n")

# In ra list

for f in listfruits: f in listfruits:

print(f) (f)

# Cập nhật một phần từ trong List

listfruits[1] = "grape"\[1] = "grape"\

# Xóa một phần tử trong List

del listfruits[2] listfruits[2]

print("\n\nList sau khi cap nhat:\n")("\n\nList sau khi cap nhat:\n")

# In lại danh sách List sau khi cập nhật

for f1 in listfruits: f1 in listfruits:

print(f1)  (f1)
 


Trong ví dụ này, ta đã khai báo một list thể hiện một danh sách các chuỗi.

Sau đó ta in ra nội dung của list, rồi cập nhật phần tử thứ 2 (có chỉ số là 1) trong list thành “grape”,  tiếp theo ta xóa phần tử thứ 3 (có chỉ số là 2) trong list.

Cuối cùng ta in lại list sau khi cập nhật.

Kết quả như hình bên dưới.

Hướng dẫn list[-1] meaning python - list [-1] nghĩa là con trăn

Ví dụ về cập nhật list trong Python

2. Một số hàm thao tác với List trong Python

Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:

  • cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list
  • len(list): lấy về chiều dài của list
  • sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
  • max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
  • return c.most_common()[-1]0: Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
  • return c.most_common()[-1]1: Chuyển đổi một tuple thành list

Ví dụ:

print("List truoc khi cap nhat:\n")

print(f)

mylist = [2, 9, 5, 4, 8, 6] = [295486]

print("Length = " + str(len(mylist)))("Length = " + str(len(mylist)))

print("Min = " + str(min(mylist)))("Min = " + str(min(mylist)))

print("Max = " + str(max(mylist)))("Max = " + str(max(mylist)))

# Cập nhật một phần từ trong List("Sum = " + str(sum(mylist)))
 


listfruits[1] = "grape"\

Hướng dẫn list[-1] meaning python - list [-1] nghĩa là con trăn

# Xóa một phần tử trong List

# In lại danh sách List sau khi cập nhậtList trong Python là gì, cách thao tác với list trong Python. Hãy nhớ ôn luyện thật kỹ vì list rất quan trọng khi lập trình đó.

print(f1)  học Python tốt!

Trong ví dụ này, ta đã khai báo một list thể hiện một danh sách các chuỗi.