Hướng dẫn list[-1] meaning python - list [-1] nghĩa là con trăn
I have a piece of code here that is supposed to return the least common element in a list of elements, ordered by commonality: Show
My question is in the significance of the -1 in Sau đó ta in ra nội dung của list, rồi cập nhật phần tử thứ 2 (có chỉ số là 1) trong list thành “grape”, tiếp theo ta xóa phần tử thứ 3 (có chỉ số là 2) trong list.Cuối cùng ta in lại list sau khi cập nhật. được gọi là sequence, dùng để lưu trữ các danh sách (list). Kết quả như hình bên dưới. Ví dụ về cập nhật list trong Pythonlist là một trong những kiểu sequence được sử dụng phổ biến nhất. 2. Một số hàm thao tác với List trong Python Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:
Ví dụ về list: list1 = ['physics', 'chemistry', 2019, 2020]; = ['physics', 'chemistry', 2019, 2020]; list2 = [1, 2, 3, 4, 5]; = [1, 2, 3, 4, 5]; list3 = ['a', 'b', 'c', 'd']; = ['a', 'b', 'c', 'd']; Trong ví dụ trên, ta đã khai báo 3 list, mỗi list có chứa một số phần tử thuộc các kiểu dữ liệu khác nhau. Để in ra toàn bộ các phần tử của list, ta sử dụng lệnh print trong Python. Ví dụ in ra toàn bộ phần tử của một list: thislist = ["apple", "banana", "cherry"]; = ["apple", "banana", "cherry"]; print(thislit) (thislit) Để truy cập đến một phần tử của list, ta sử dụng tên list, sau đó là cặp dấu ngoặc vuông Để cập nhật một phần tử trong list, ta cũng sử dụng cú pháp như trên. Để xóa một phần tử trong list, ta có thể sử dụng lệnh sau:
Ví dụ: listfruits = ["apple", "orange", "lemon", "mango", "durian"] = ["apple", "orange", "lemon", "mango", "durian"] print("List truoc khi cap nhat:\n")("List truoc khi cap nhat:\n") # In ra list for f in listfruits: f in listfruits: print(f) (f) # Cập nhật một phần từ trong List listfruits[1] = "grape"\[1] = "grape"\ # Xóa một phần tử trong List del listfruits[2] listfruits[2] print("\n\nList sau khi cap nhat:\n")("\n\nList sau khi cap nhat:\n") # In lại danh sách List sau khi cập nhật for f1 in listfruits: f1 in listfruits: print(f1) (f1) Trong ví dụ này, ta đã khai báo một list thể hiện một danh sách các chuỗi. Sau đó ta in ra nội dung của list, rồi cập nhật phần tử thứ 2 (có chỉ số là 1) trong list thành “grape”, tiếp theo ta xóa phần tử thứ 3 (có chỉ số là 2) trong list. Cuối cùng ta in lại list sau khi cập nhật. Kết quả như hình bên dưới. Ví dụ về cập nhật list trong Python 2. Một số hàm thao tác với List trong PythonMột số hàm thao tác với list thông dụng khác:
Ví dụ: print("List truoc khi cap nhat:\n") print(f) mylist = [2, 9, 5, 4, 8, 6] = [2, 9, 5, 4, 8, 6] print("Length = " + str(len(mylist)))("Length = " + str(len(mylist))) print("Min = " + str(min(mylist)))("Min = " + str(min(mylist))) print("Max = " + str(max(mylist)))("Max = " + str(max(mylist))) # Cập nhật một phần từ trong List("Sum = " + str(sum(mylist))) listfruits[1] = "grape"\ # Xóa một phần tử trong List print("\n\nList sau khi cap nhat:\n")# In lại danh sách List sau khi cập nhậtList trong Python là gì, cách thao tác với list trong Python. Hãy nhớ ôn luyện thật kỹ vì list rất quan trọng khi lập trình đó. print(f1) học Python tốt! Trong ví dụ này, ta đã khai báo một list thể hiện một danh sách các chuỗi. |