Hướng dẫn mysql ubuntu - mysql miễn phí

MySQL là một trong những hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến nhất hiện nay. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt MySQL trên Ubuntu 20.

Cài đặt Mysql trên Ubuntu 20 – MySQL là một trong những hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến nhất hiện nay thường được sử dụng trên máy chủ. Trong bài viết này HOSTVN sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt và bảo mật MySQL trên hệ thống sử dụng Ubuntu 20.04 LTS.

Mục lục

  • Cài đặt Mysql trên Ubuntu 20
    • 1. Bước 1: Cài đặt Mysql Server
    • 2. Bước 2: Bảo mật MySQL Server
    • 3. Bước 3: Quản lý MySQL Service
    • 4. Bước 4: Kết nối MySQL Server
    • 5. Bước 5: Tạo cơ sở dữ liệu và người dùng MySQL
    • 6. Kết luận

1. Bước 1: Cài đặt Mysql Server

2. Bước 2: Bảo mật MySQL ServerMysql Server 8. Sau khi đăng nhập vào máy chủ của bạn, hãy cập nhật bộ đệm apt và chạy lệnh cài đặt MySQL:

sudo apt update
sudo apt install mysql-server -y

3. Bước 3: Quản lý MySQL Service

sudo systemctl status mysql

Hướng dẫn mysql ubuntu - mysql miễn phí

2. Bước 2: Bảo mật MySQL Server

3. Bước 3: Quản lý MySQL Servicemysql_secure_installation có thể thực hiện một số hoạt động liên quan đến bảo mật. Để sử dụng các bạn chạy lệnh sau

sudo mysql_secure_installation

4. Bước 4: Kết nối MySQL ServerVALIDATE PASSWORD COMPONENT được sử dụng để kiểm tra độ mạnh của mật khẩu người dùng MySQL. Nhấn ENTER nếu bạn không muốn thiết lập VALIDATE PASSWORD COMPONENT.

Hướng dẫn mysql ubuntu - mysql miễn phí

5. Bước 5: Tạo cơ sở dữ liệu và người dùng MySQLY cho tất cả các câu hỏi.

6. Kết luậnMật khẩu root Mysql
Re-enter new password: Nhập lại mật khẩu root Mysql
Remove anonymous users? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Disallow root login remotely? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Remove test database and access to it? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Reload privilege tables now? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y

3. Bước 3: Quản lý MySQL Service

4. Bước 4: Kết nối MySQL Server

  • 5. Bước 5: Tạo cơ sở dữ liệu và người dùng MySQL
sudo systemctl stop mysql
  • 6. Kết luận
sudo systemctl start mysql
  • Theo mặc định kho ứng dụng của Ubuntu 20.04 sẽ có sẵn Mysql Server 8. Sau khi đăng nhập vào máy chủ của bạn, hãy cập nhật bộ đệm apt và chạy lệnh cài đặt MySQL:
sudo systemctl restart mysql
  • Sau khi hoàn tất cài đặt, dịch vụ MySQL sẽ tự động khởi động. Để kiểm tra trạng thái dịch vụ hãy sử dụng lệnh sau:
sudo systemctl status mysql

4. Bước 4: Kết nối MySQL Server

5. Bước 5: Tạo cơ sở dữ liệu và người dùng MySQL

sudo mysql

Hướng dẫn mysql ubuntu - mysql miễn phí

5. Bước 5: Tạo cơ sở dữ liệu và người dùng MySQL

6. Kết luận

CREATE DATABASE YOUR_DB;
 
CREATE USER 'YOUR_USER'@'localhost' IDENTIFIED by 'STRONG-PASSWORD';
 
GRANT ALL on YOUR_DB.* to 'YOUR_USER'@'localhost';
 
FLUSH PRIVILEGES;

Theo mặc định kho ứng dụng của Ubuntu 20.04 sẽ có sẵn Mysql Server 8. Sau khi đăng nhập vào máy chủ của bạn, hãy cập nhật bộ đệm apt và chạy lệnh cài đặt MySQL:

exit;

Hướng dẫn mysql ubuntu - mysql miễn phí

6. Kết luận

Theo mặc định kho ứng dụng của Ubuntu 20.04 sẽ có sẵn Mysql Server 8. Sau khi đăng nhập vào máy chủ của bạn, hãy cập nhật bộ đệm apt và chạy lệnh cài đặt MySQL:HOSTVN đã hướng dẫn các bạn cài đặt và bảo mật MySQL trên hệ thống sử dụng Ubuntu 20.04 LTS. Nếu có bất kỳ ý kiến đóng góp nào các bạn có thể để lại bình luận ở bên dưới. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo vps giá rẻ hoặc có thể xem thêm hướng dẫn cài đặt MariaDB trên Ubuntu 20.

Hướng dẫn mysql ubuntu - mysql miễn phí

Sau khi hoàn tất cài đặt, dịch vụ MySQL sẽ tự động khởi động. Để kiểm tra trạng thái dịch vụ hãy sử dụng lệnh sau:

MySQL đi kèm với một tập lệnh là mysql_secure_installation có thể thực hiện một số hoạt động liên quan đến bảo mật. Để sử dụng các bạn chạy lệnh sau

Bạn sẽ được yêu cầu thiết lập cấu hình VALIDATE PASSWORD COMPONENT được sử dụng để kiểm tra độ mạnh của mật khẩu người dùng MySQL. Nhấn ENTER nếu bạn không muốn thiết lập VALIDATE PASSWORD COMPONENT.

Trong lời nhắc tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu đặt mật khẩu cho người dùng root MySQL. Khi bạn thực hiện điều đó, tập lệnh cũng sẽ yêu cầu bạn xóa người dùng ẩn danh, hạn chế quyền truy cập của người dùng root vào máy cục bộ localhost và xóa cơ sở dữ liệu test. Bạn nên trả lời câu Y cho tất cả các câu hỏi.

New password: Mật khẩu root Mysql Re-enter new password: Nhập lại mật khẩu root Mysql Remove anonymous users? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y Disallow root login remotely? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y Remove test database and access to it? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y Reload privilege tables now? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y

MySQL Service được quản lý theo trình quản lý dịch vụ systemd. Dưới đây là một số lệnh thường được sử dụng để quản lý Mysql:

Để dừng dịch vụ MySQL, dùng lệnh: Danh sách tin nhắn

Để khởi động dịch vụ MySQL, dùng lệnh:

Để khởi động lại dịch vụ MySQL, dùng lệnh:

Để xem trạng thái dịch vụ MySQL, dùng lệnh:

Bạn đã cài đặt và bảo mật thành công máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL trên hệ thống Ubuntu 20.04 của mình. Bây giờ bạn có thể kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu của bạn bằng lệnh sau.{{mission.data.mission.credit}} điểm hôm nay

  • Chúng tôi khuyên bạn nên tạo một người dùng cơ sở dữ liệu riêng biệt cho mỗi ứng dụng của bạn. Sử dụng các lệnh sau để tạo cơ sở dữ liệu trên MySQL. Sau đó tạo người dùng và gán đặc quyền cho người dùng trên cơ sở dữ liệu.

  • để thoát khỏi Mysql các bạn dùng lệnh sauCoupon

    Qua bài viết này HOSTVN đã hướng dẫn các bạn cài đặt và bảo mật MySQL trên hệ thống sử dụng Ubuntu 20.04 LTS. Nếu có bất kỳ ý kiến đóng góp nào các bạn có thể để lại bình luận ở bên dưới. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo vps giá rẻ hoặc có thể xem thêm hướng dẫn cài đặt MariaDB trên Ubuntu 20.Đã hết hạn và không thể sử dụng

    Ebook Wordpress

    Đăng ký nhận Ebooks toàn tập hướng dẫn sử dụng WordPress cơ bản Hạn chế sử dụng các loại sản phẩm sau: Sử dụng không hạn chế:

    Trung tâm cá nhân

Giỏ hàng

Phiếu mua hàng

Đăng nhập ngay