Hướng dẫn php and condition - php và điều kiện

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về cấu trúc rẽ nhánh

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3 trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3
trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Nội dung chính

  • 2. Câu lệnh if…else trong PHP
  • 3. Câu lệnh if…elseif…else trong PHP
  • 4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP
  • 5. Toán tử gán có điều kiện (conditional assignment operator)

Nội dung chính

  • 2. Câu lệnh if…else trong PHP
  • 3. Câu lệnh if…elseif…else trong PHP
  • 4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP
  • 5. Toán tử gán có điều kiện (conditional assignment operator)

Tư duy về cấu trúc rẽ nhánh

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3 trong PHP cũng giống các ngôn ngữ khác như C++, Java,… Các bạn có thể đọc bài Cấu trúc rẽ nhánh if else và minh họa với C++ hoặc Các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh if else trong Java để tham khảo thêm nhé!
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3
trong PHP cũng giống các ngôn ngữ khác như C++, Java,… Các bạn có thể đọc bài Cấu trúc rẽ nhánh if else và minh họa với C++ hoặc Các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh if else trong Java để tham khảo thêm nhé!

Cú pháp của câu lệnh

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
5:
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
5
:

if (condition) {
    //code to be executed if condition is true;
}

Nếu condition là True thì các câu lệnh trong thân của if sẽ được thực thi. Điều kiện (condition) có kiểu dữ liệu là boolean và thường là kết quả của các toán tử logic.conditionTrue thì các câu lệnh trong thân của if sẽ được thực thi. Điều kiện (condition) có kiểu dữ liệu là boolean và thường là kết quả của các toán tử logic.

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
Kết quả
good

2. Câu lệnh if…else trong PHP

3. Câu lệnh if…elseif…else trong PHP

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3 trong PHP:

if (condition) {
    //code to be executed if condition is true;
} else {
    //code to be executed if condition is false;
}

4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHPcondition là True thì các câu lệnh trong thân của if sẽ được thực thi. Ngược lại, nếu condition là False thì các câu lệnh trong thân của else sẽ được thực thi.

= 0){
    echo "num is greater than 0 or equal to 0
"; } else{ echo "num is smaller than 0
"; } $num = -1; if ($num >= 0){ echo "num is greater than 0 or equal to 0
"; } else{ echo "num is smaller than 0
"; } ?>
Kết quả
num is greater than 0 or equal to 0
num is smaller than 0

3. Câu lệnh if…elseif…else trong PHP

4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
7. Cú pháp câu lệnh
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
7
trong PHP:

if (condition1) {
    //code to be executed if this condition is true;
} elseif (condition2) {
    //code to be executed if first condition is false and this condition is true;
} else {
    //code to be executed if all conditions are false;
}

5. Toán tử gán có điều kiện (conditional assignment operator)condition1 là True thì các câu lệnh trong thân if sẽ được thực hiện. Nếu condition1 là False thì chuyển sang xem xét condition2. Nếu condition2 là True thì sẽ thực thi các câu lệnh trong thân elif. Nếu condition2 là False thì sẽ thực hiện các câu lệnh trong else.

 0){
    echo "num is greater than 0";
} elseif ($num == 0){
    echo "num is equal to 0";
} else{
    echo "num is smaller than 0";
}
?>
Kết quả
num is equal to 0

4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP

5. Toán tử gán có điều kiện (conditional assignment operator)if có thể nằm trong một câu lệnh if khác. Người ta gọi đó là câu lệnh if lồng nhau (nested if). Ví dụ:

Tư duy về cấu trúc rẽ nhánh
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3 trong PHP cũng giống các ngôn ngữ khác như C++, Java,… Các bạn có thể đọc bài Cấu trúc rẽ nhánh if else và minh họa với C++ hoặc Các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh if else trong Java để tham khảo thêm nhé!
Kết quả
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
0

5. Toán tử gán có điều kiện (conditional assignment operator)

Tư duy về cấu trúc rẽ nhánh

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3 trong PHP cũng giống các ngôn ngữ khác như C++, Java,… Các bạn có thể đọc bài Cấu trúc rẽ nhánh if else và minh họa với C++ hoặc Các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh if else trong Java để tham khảo thêm nhé!

  • Cú pháp của câu lệnh
    = 9){
        echo "excellent";
    }
    if ($mark >= 8 and $mark < 9){
        echo "very good";
    }
    if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
        echo "good";
    }
    if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
        echo "average";
    }
    if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
        echo "weak";
    }
    if ($mark < 3.5){
        echo "poor";
    }
    ?>
    
    5:
  • Nếu condition là True thì các câu lệnh trong thân của if sẽ được thực thi. Điều kiện (condition) có kiểu dữ liệu là boolean và thường là kết quả của các toán tử logic.
  • Kết quả
  • Cú pháp câu lệnh
    = 9){
        echo "excellent";
    }
    if ($mark >= 8 and $mark < 9){
        echo "very good";
    }
    if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
        echo "good";
    }
    if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
        echo "average";
    }
    if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
        echo "weak";
    }
    if ($mark < 3.5){
        echo "poor";
    }
    ?>
    
    3 trong PHP:
  • Nếu condition là True thì các câu lệnh trong thân của if sẽ được thực thi. Ngược lại, nếu condition là False thì các câu lệnh trong thân của else sẽ được thực thi.
Trong trường hợp có nhiều điều kiện để so sánh và lựa chọn, chúng ta có thể dùng câu lệnh
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
7. Cú pháp câu lệnh
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
7 trong PHP:
Nếu condition1 là True thì các câu lệnh trong thân if sẽ được thực hiện. Nếu condition1 là False thì chuyển sang xem xét condition2. Nếu condition2 là True thì sẽ thực thi các câu lệnh trong thân elif. Nếu condition2 là False thì sẽ thực hiện các câu lệnh trong else. Các câu lệnh if có thể nằm trong một câu lệnh if khác. Người ta gọi đó là câu lệnh if lồng nhau (nested if). Ví dụ:
 100){
    if ($amount > 500){
        echo "Amount is greater than 500";
    } else {
        if ($amount < 500 and $amount > 400){
            echo "Amount is";
        } elseif ($amount < 500 and $amount > 300){
            echo "Amount is between 300 and 500";
        } else {
            echo "Amount is between 200 and 500";
        }
    }
} elseif ($amount == 100){
    echo "Amount is 100";
} else{
    echo "Amount is less than 100";
}
?>
Các toán tử gán có điều kiện trong PHP được sử dụng để gán một giá trị cho biến (variable) tùy thuộc vào điều kiện nào được thỏa mãn. Lập trình giao tiếp cảm biến LDR với board mạch Arduino
Cấu trúc rẽ nhánh switch…case trong PHP Hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng mạch điện tử Proteus Các kỹ thuật lập trình với tập tin (file) trong C++

Nếu condition1 là True thì các câu lệnh trong thân if sẽ được thực hiện. Nếu condition1 là False thì chuyển sang xem xét condition2. Nếu condition2 là True thì sẽ thực thi các câu lệnh trong thân elif. Nếu condition2 là False thì sẽ thực hiện các câu lệnh trong else.

= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
1
Kết quả
Cú pháp câu lệnh
= 9){
    echo "excellent";
}
if ($mark >= 8 and $mark < 9){
    echo "very good";
}
if ($mark >= 6.5 and $mark < 8){
    echo "good";
}
if ($mark >= 5 and $mark < 6.5){
    echo "average";
}
if ($mark >= 3.5 and $mark < 5){
    echo "weak";
}
if ($mark < 3.5){
    echo "poor";
}
?>
3 trong PHP: