Hướng dẫn php join 2 array
Hàm Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Cú phápCú pháp: Trong đó:
Ví dụCode $array1 = array( "php" => "laravel", "css", "html" ); $array2 = array( "python", "php" => "zend", "js" => "nodeJs" ); $result = array_merge($array1, $array2); echo ""; print_r($result); echo ""; Kết quả Array ( [php] => zend [0] => css [1] => html [2] => python [js] => nodeJs ) Tham khảo: php.net Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Như chúng ta đã biết Array là một kiểu dữ liệu rất quan trọng trong PHP, hầu hết ở những dự án chúng ta đều phải xử lý dữ liệu Array.Hôm nay mình sẽ ôn tập một chút kiến thức về Array 1. Mảng là gì?
2. Làm thế nào để tạo 1 mảng?
Cú pháp:
Ví dụ:
3. Có bao nhiêu loại mảng?
4. Sự khác nhau giữa array_pop() và array_push()?
Ví dụ: ";
Output:
Ví dụ:
Output:
5. Sự khác nhau giữa array_merge() và array_combine()?
Ví dụ:
Output:
Ví dụ: ";
?>
Output:
6. Làm thế nào để đếm tổng số phần tử trong mảng?
Ví dụ:
Output: 7. Sự khác nhau giữa count() và sizeof() là gì ?
8. Làm thế nào để kiểm tra 1 khóa đã tồn tại trong mảng?
Ví dụ:
Output: 9. Sử dụng is_array() và in_array() như thế nào?
Ví dụ:
Output:
Ví dụ:
Output: 10. Các hàm sắp xếp mảng ?
11. Hàm implode() là gì?
Ví dụ:
Output: 12. Hàm explode() là gì?
Cú pháp:
Trong đó: $delimiter: Chuỗi phân cách. $string: Chuỗi ký tự đầu vào. $limit: Nếu tham số $limit được thiết lập và là số dương, hàm sẽ trả về một mảng với số lượng phần tử lớn nhất không vượt quá $limit và phân tử cuối cùng sẽ chứa phần còn lại của chuỗi $string. Nếu tham số $limit là một số âm, hàm sẽ trả về 1 mảng với số phần tử = (tổng số phần tử – $limit) Nếu tham số $limit bằng 0, thì được coi như là bằng 1. Ví dụ:
Output:
13. Cách sử dụng array_search() ?
Ví dụ:
Output: 14. Làm thế nào để có được các phần tử theo thứ tự ngược trong mảng ?
Ví dụ:
Output:
15. Làm thế nào để loại bỏ tất cả các phần tử trùng nhau trong mảng ?
Ví dụ:
Output:
16. Hàm array_count_values() là gì ?
Ví dụ:
Output:
17. Sự khác nhau giữa array_keys() và array_key_exists() ?
Trong đó: $input: Bắt buộc. Xác định một mảng $search_value: Bắt buộc. Bạn có thể xác định một value, thì chỉ có các key với value sẽ được trả về $strict: Tùy ý. Được sử dụng với tham số value. Các giá trị có thể có là: true - Trả về các key với value đã xác định, phụ thuộc vào kiểu (số 5 là không giống với chuỗi "5"). false - Giá trị mặc định. Không phụ thuộc vào kiểu (số 5 là giống với chuỗi "5") Trả về các key, dạng số hoặc chuỗi, từ mảng input. Nếu tham số tùy ý search_value được xác định, thì chỉ các key với value đó sẽ được trả về. Nếu không, tất cả key từ mảng input đó sẽ được trả về. Ví dụ:
Output:
18. Cách sử dụng hàm array_splice() ?
Trong đó: $input: Bắt buộc, xác định một mảng $offset: Bắt buộc. Giá trị số. Xác định nơi hàm bắt đầu việc gỡ bỏ phần tử. 0 = phần tử đầu tiên. Nếu giá trị này là số âm, thì hàm sẽ bắt đầu từ phần tử cuối cùng (-2 nghĩa là bắt đầu từ phần tử cuối cùng thứ hai của mảng) $length: Tùy ý. Giá trị số. Xác định bao nhiêu phần tử bị gỡ bỏ, và nó cũng là length của mảng trả về. Nếu giá trị này là số âm, nó sẽ dừng ở phần tử cuối cùng. Nếu giá trị này không được thiết lập, nó sẽ gỡ bỏ tất cả phần tử, bắt đầu từ vị trí được xác định bởi start-parameter $replacement: Tùy ý. Xác định một mảng với các phần tử mà sẽ được chèn vào mảng nguồn. Nếu nó chỉ là một phần tử, nó có thể là một chuỗi, không phải là một mảng Ví dụ:
Output:
Tổng kết Trên đây mình đã liệt kê những kiến thức ôn tập về array rất hữu ích ^^.Cảm ơn các bạn đã đọc bài của mình Nguồn tham khảo Doc PHP PHP Array Interview Question |