Hướng dẫn php primitive types - các loại nguyên thủy php

Bài này sẽ giới thiệu các kiểu dữ liệu (data type) trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Nội dung chính

  • 2. Kiểu dữ liệu Integer
  • 3. Kiểu dữ liệu Float
  • 4. Kiểu dữ liệu String
  • 5. Kiểu dữ liệu Boolean
  • 6. Kiểu dữ liệu Array
  • 7. Kiểu dữ liệu Object
  • 8. Kiểu dữ liệu NULL
  • 9. Kiểu dữ liệu Resource

Biến (variable) có thể lưu trữ dữ liệu của những kiểu dữ liệu khác nhau. PHP hỗ trợ các loại kiểu dữ liệu sau:

– Kiểu dữ liệu được định nghĩa sẵn (pre-defined data type):

    • Boolean
    • Integer
    • Float
    • String

– Kiểu dữ liệu do lập trình viên định nghĩa (user-defined data type):

    • Array
    • Object

– Kiểu dữ liệu đặc biệt (special data type):

    • NULL
    • Resource

2. Kiểu dữ liệu Integer

Kiểu dữ liệu Integer lưu trữ giá trị số nguyên từ -2,147,483,648 (-2^31) đến 2,147,483,647 (2^31) trong hệ thống 32bit. Một số Interger có thể là số nguyên âm hoặc nguyên dương. Số Integer có thể được biểu diễn ở hệ cơ số 10 (decimal), 8 (octal), 16 (hexadecimal), 2 (binary) và mặc định là hệ cơ số 10.Integer lưu trữ giá trị số nguyên từ -2,147,483,648 (-2^31) đến 2,147,483,647 (2^31) trong hệ thống 32bit. Một số Interger có thể là số nguyên âm hoặc nguyên dương. Số Integer có thể được biểu diễn ở hệ cơ số 10 (decimal), 8 (octal), 16 (hexadecimal), 2 (binary) và mặc định là hệ cơ số 10.

Các số nguyên biểu diễn ở hệ bát phân được khai báo với chữ số

704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
4 đứng đầu và hệ thập lục phân được khai báo với
704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
5 đứng đầu.chữ số
704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
4
đứng đầu và hệ thập lục phân được khai báo với
704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
5
đứng đầu.

";
// octal base integers
$octal = 015;
echo "Print decimal value of octal 15: ";
echo $octal."
"; // hexadecimal base integers $hexa = 0x45; echo "Print decimal value of hexadecimal 45: "; echo $hexa; ?>
Kết quả
704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69

3. Kiểu dữ liệu Float

4. Kiểu dữ liệu StringFloat (Floating Point Numbers) trong PHP còn gọi là Double. Kiểu Float có thể chứa các số thực với dấu chấm động ngăn cách phần nguyên và phần thập phân.


Kết quả
104.13

4. Kiểu dữ liệu String

5. Kiểu dữ liệu BooleanString là một chuỗi (String) các ký tự, kể cả các chữ số. Chúng ta có thể sử dụng dấu nháy kép (double quotes) hoặc nháy đơn (single quotes) để tạo một chuỗi (String). Hai loại dấu nháy này có một điểm khác biệt. Xem ví dụ bên dưới để thấy sự khác biệt này.

";
echo 'Domain name of website is $domainname';
?>
Kết quả
Domain name of website is gochocit.com
Domain name of website is $domainname

5. Kiểu dữ liệu Boolean

6. Kiểu dữ liệu ArrayBoolean chỉ lưu trữ 2 giá trị: TRUE hoặc FALSE. Giá trị kiểu NULL cũng được coi là FALSE trong Boolean. Ngoài NULL, 0 cũng được coi là FALSE trong Boolean. Nếu một chuỗi (string) rỗng (empty) thì nó cũng được coi là FALSE trong Boolean.


Kết quả
bool(true) bool(false) NULL bool(false) bool(false)

6. Kiểu dữ liệu Array

7. Kiểu dữ liệu Objectmảng (array) giúp lưu trữ nhiều giá trị có cùng kiểu dữ liệu trong một biến (variable).


Kết quả
array(3) { [0]=> string(5) "lemon" [1]=> string(6) "orange" [2]=> string(10) "strawberry" }

7. Kiểu dữ liệu Object

8. Kiểu dữ liệu NULL

704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
0
Kết quả
704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
1

8. Kiểu dữ liệu NULL

9. Kiểu dữ liệu Resource là một kiểu dữ liệu đặc biệt, chỉ có thể lưu trữ một giá trị là NULL. Một biến (variable) có kiểu dữ liệu NULL là một biến không có giá trị nào được gán cho nó.

704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
2
Kết quả
704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
3

9. Kiểu dữ liệu Resource

Biến (variable) có thể lưu trữ dữ liệu của những kiểu dữ liệu khác nhau. PHP hỗ trợ các loại kiểu dữ liệu sau:Resource là một kiểu dữ liệu đặc biệt. Nó thật chất không phải là kiểu dữ liệu thực tế. Nó thể hiện việc lưu trữ một tham chiếu đến các hàm và tài nguyên bên ngoài PHP. Một ví dụ phổ biến của việc sử dụng kiểu dữ liệu Resource là một kết nối đến database.

  • – Kiểu dữ liệu được định nghĩa sẵn (pre-defined data type):
  • Boolean
  • Integer
  • Float
  • String