Hướng dẫn python now 1 hour - trăn bây giờ 1 giờ

Mục lục

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook

1- Tổng quan

Python cung cấp cho bạn 4 module có liên quan tới ngày tháng và thời gian. cung cấp cho bạn 4 module có liên quan tới ngày tháng và thời gian.

Module Mô tả
time time là một module chỉ bao gồm các hàm, và các hằng số liên quan tới ngày tháng và thời gian, không có lớp (class) nào được định nghĩa trong module này. là một module chỉ bao gồm các hàm, và các hằng số liên quan tới ngày tháng và thời gian, không có lớp (class) nào được định nghĩa trong module này.
datetime Module này định nghĩa một số lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian.
calendar Module này chứa các hàm liên quan đến lịch. Nó cũng định nghĩa ra các lớp đại diện cho Lịch, và exception có liên quan.
locale Module này chứa các hàm sử dụng để định dạng (format), hoặc phân tích (parse) ngày tháng và thời gian dựa trên locale (vùng miền, địa lý). locale (vùng miền, địa lý).

datetime module:

datetime là một module, được thiết kế dựa trên hướng đối tượng (object oriented) để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó có một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian. là một module, được thiết kế dựa trên hướng đối tượng (object oriented) để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó có một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian.

Class Mô tả
datetime.datedate time date đại diện cho ngày tháng (date), không bao gồm thời gian, theo bộ lịch Gregorian (Dương lịch).
datetime.datetimedatetime time là một module chỉ bao gồm các hàm, và các hằng số liên quan tới ngày tháng và thời gian, không có lớp (class) nào được định nghĩa trong module này. datetime đại diện cho ngày tháng (date) và thời gian, theo bộ lịch Gregorian.
datetime.timetime datetime time đại diện cho thời gian (time), không bao gồm ngày tháng (date).
datetime.tzinfotzinfo Module này định nghĩa một số lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian.
datetime.timezonetimezone calendar tzinfo, theo chuẩn UTC (Coordinated Universal Time) (Giờ hợp nhất quốc tế).
datetime.timedeltatimedelta Module này chứa các hàm liên quan đến lịch. Nó cũng định nghĩa ra các lớp đại diện cho Lịch, và exception có liên quan. timedelta mô tả một khoảng thời gian (duration), là khoảng thời gian giữa 2 thời điểm.

locale

Module này chứa các hàm sử dụng để định dạng (format), hoặc phân tích (parse) ngày tháng và thời gian dựa trên locale (vùng miền, địa lý). là một module cung cấp các hàm, và một vài lớp liên quan tới Lịch, nó hỗ trợ tạo (generate) ra hình ảnh của bộ lịch dưới dạng text, html, ....

datetime module:

datetime là một module, được thiết kế dựa trên hướng đối tượng (object oriented) để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó có một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian. epoch (Tạm hiểu là kỷ nguyên máy tính).

ClassPython, khoảng thời gian giữa thời điểm hiện tại và thời điểm đặc biệt nói trên được tính bằng số giây (seconds). Khoảng thời gian đó được gọi là Ticks.

Một đối tượng date đại diện cho ngày tháng (date), không bao gồm thời gian, theo bộ lịch Gregorian (Dương lịch). time() trong module time trả về số giây (seconds) tính từ thời điểm 12h sáng ngày 1 tháng 1 năm 1970 tới hiện tại. Nó trả về một kiểu số chấm động (floating point).

ticketExample.py


# Nhập khẩu module time.
import time;

# Số giây tính từ 12h sáng ngày 1-1-1970 tới hiện tại.
ticks = time.time()  
print ("Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: ", ticks)

Một đối tượng datetime đại diện cho ngày tháng (date) và thời gian, theo bộ lịch Gregorian.


Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237

Một đối tượng time đại diện cho thời gian (time), không bao gồm ngày tháng (date).

Là một lớp cơ sở trừu tượng (base abstract class) cho các đối tượng thông tin múi giờ (timezone). là một module chỉ bao gồm các hàm, và các hằng số liên quan tới ngày tháng và thời gian, có một vài lớp (class) viết trên C/C++ được định nghĩa trên module này. Chẳng hạn lớp struct_time.

Là một lớp con trực tiếp của lớp tzinfo, theo chuẩn UTC (Coordinated Universal Time) (Giờ hợp nhất quốc tế). time, thời gian được đại diện bởi Ticks hoặc struct_time. Nó có các hàm để định dạng (format) Ticks hoặc struct_time thành string, và ngược lại phân tích (parse) một string thành Ticks hoặc struct_time.

Đối tượng timedelta mô tả một khoảng thời gian (duration), là khoảng thời gian giữa 2 thời điểm. calendar module: calendar là một module cung cấp các hàm, và một vài lớp liên quan tới Lịch, nó hỗ trợ tạo (generate) ra hình ảnh của bộ lịch dưới dạng text, html, ....
0 2- Khái niệm về Ticks Trong khoa học máy tính, 12h sáng ngày 1 tháng 1 năm 1970 là một thời điểm đặc biệt, nó được sử dụng để bắt đầu đếm thời gian. Thời điểm đặc biệt này được gọi là epoch (Tạm hiểu là kỷ nguyên máy tính).
1 Trong Python, khoảng thời gian giữa thời điểm hiện tại và thời điểm đặc biệt nói trên được tính bằng số giây (seconds). Khoảng thời gian đó được gọi là Ticks. Hàm time() trong module time trả về số giây (seconds) tính từ thời điểm 12h sáng ngày 1 tháng 1 năm 1970 tới hiện tại. Nó trả về một kiểu số chấm động (floating point).
2 Output: 3- time module
3 time là một module chỉ bao gồm các hàm, và các hằng số liên quan tới ngày tháng và thời gian, có một vài lớp (class) viết trên C/C++ được định nghĩa trên module này. Chẳng hạn lớp struct_time. Trên module time, thời gian được đại diện bởi Ticks hoặc struct_time. Nó có các hàm để định dạng (format) Ticks hoặc struct_time thành string, và ngược lại phân tích (parse) một string thành Ticks hoặc struct_time.
4 Chỉ sốThuộc tính
5 Các giá trịtm_year
6 (Ví dụ, 1993) tm_mon
7 Phạm vi [1, 12] tm_mday
8 Phạm vi [1, 31]

Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
0
Phạm vi [0, 23]

Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
1
Phạm vi [0, 59]
Phạm vi [0, 23]

Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
1
Phạm vi [0, 59]


Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
2

Phạm vi [0, 61]; Xem thêm mô tả phía dưới


Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
3 time gọi đến các hàm được viết trên ngôn ngữ C. Dưới đây là danh sách các hàm thông dụng, chi tiết hơn bạn có thể tham khảo tài liệu trên website chính thức của Python.

Phạm vi [0, 6], Thứ hai là 0


Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
4
Mô tả
Phạm vi [1, 366]

Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
5 spoch thành một struct_time trong UTC, trong đó cờ dst là 0. Nếu tham số secs không được cung cấp hoặc None, nó sẽ có giá trị mặc định trả về bởi hàm time().
0, 1 hoặc -1; N/A gmtime() nhưng chuyển đổi thành thời gian địa phương (local time). Và cờ dst có giá trị  là 1.


Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
6 gmtime([secs])localtime([secs]) đều trả về kiểu struct_time.

time_gmtimeExample.py


import time

# 1 giây sau kỷ nguyên máy tính (epoch). 
# Hàm này trả về một kiểu struct: struct_time
ts = time.gmtime(1) 
print ("1 seconds after epoch: ") 
print (ts)  
print ("\n")

# Thời điểm hiện tại, giống với time.gmtime( time.time() )
# Hàm này trả về một kiểu struct: struct_time
ts = time.gmtime() 
print ("struct_time for current time: ")
print (ts)

Viết tắt của tên múi giờ


Number of ticks since 12:00am, January 1, 1970: 1492244686.7766237
7 struct_time hoặc một Tuple đại diện cho thời gian thành Ticks (Số giây tính từ thời điểm epoch).

time_mktime_example.py


import time

a_struct_time = time.localtime() 
print ("Current time as struct_time: ");
print (a_struct_time) 
# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(a_struct_time)  
print ("Ticks: ", ticks)

# Một Tuple có 9 phần tử.
aTupleTime = ( 2017, 4, 15, 13, 5, 34, 0, 0, 0) 
print ("\n")
print ("A Tuple represents time: ")
print (aTupleTime)

# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(aTupleTime) 
print ("Ticks: ", ticks)

struct_time, Ticks ==> string

Hàm Mô tả
time.asctime([struct_t]) Chuyển đổi một tuple hoặc struct_time đại diện cho một thời gian như được trả về bởi gmtime() hoặc localtime() thành một string như mẫu sau: 'Sun Jun 20 23:21:05 1993'. Nếu tham số struct_t không được cung cấp, thời điểm hiện tại được trả về bởi localtime() sẽ được sử dụng. Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi asctime().tuple hoặc struct_time đại diện cho một thời gian như được trả về bởi gmtime() hoặc localtime() thành một string như mẫu sau: 'Sun Jun 20 23:21:05 1993'. Nếu tham số struct_t không được cung cấp, thời điểm hiện tại được trả về bởi localtime() sẽ được sử dụng. Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi asctime().
time.ctime([secs]) Chuyển đổi thời gian theo số giây (seconds) từ thời điểm epoch thành một string đại diện cho thời gian máy tính (local time). Nếu tham số secs không được cung cấp hoặc None, thời gian hiện tại được trả về bởi time() sẽ được sử dụng. ctime(secs) tương đương với asctime(localtime(secs)). Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi ctime(). secs không được cung cấp hoặc None, thời gian hiện tại được trả về bởi time() sẽ được sử dụng. ctime(secs) tương đương với asctime(localtime(secs)). Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi ctime().

time_asctime_ctime_example.py


import time
 
# Một Tuple với 9 phần tử.
# (Year, month, day, hour, minute, second, wday, yday, isdst)
a_tuple_time = (2017, 4, 15 , 22 , 1, 29, 0, 0, 0) 
a_timeAsString = time.asctime(a_tuple_time) 
print ("time.asctime(a_tuple_time): ", a_timeAsString) 

a_struct_time = time.localtime()
print ("a_struct_time: ", a_struct_time)

a_timeAsString = time.asctime(a_struct_time) 
print ("time.asctime(a_struct_time): ", a_timeAsString)

# Số giây tính từ 12h sáng ngày 1-1-1970 tới hiện tại.
ticks = time.time() 
a_timeAsString = time.ctime(ticks)  
print ("time.ctime(ticks): ", a_timeAsString)

Phân tích và định dạng

module time cung cấp một số hàm sử dụng để phân tích (parse) một string thành thời gian. Và ngược lại, định dạng (format) thời gian thành một string. time cung cấp một số hàm sử dụng để phân tích (parse) một string thành thời gian. Và ngược lại, định dạng (format) thời gian thành một string.

Hàm Mô tả
time.asctime([struct_t]) Chuyển đổi một tuple hoặc struct_time đại diện cho một thời gian như được trả về bởi gmtime() hoặc localtime() thành một string như mẫu sau: 'Sun Jun 20 23:21:05 1993'. Nếu tham số struct_t không được cung cấp, thời điểm hiện tại được trả về bởi localtime() sẽ được sử dụng. Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi asctime().struct_time giống như được trả về bởi hàm gmtime() hoặc localtime().
time.ctime([secs]) Chuyển đổi thời gian theo số giây (seconds) từ thời điểm epoch thành một string đại diện cho thời gian máy tính (local time). Nếu tham số secs không được cung cấp hoặc None, thời gian hiện tại được trả về bởi time() sẽ được sử dụng. ctime(secs) tương đương với asctime(localtime(secs)). Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi ctime(). struct_time đại diện thời gian giống như được trả về bởi hàm gmtime() hoặc localtime() thành một string xác định bởi tham số format. Nếu nó không được cung cấp, thời gian hiện tại được trả về bởi localtime() sẽ được sử dụng. Tham số format phải là một string. ValueError có thể được ném ra (throw) nếu một trường (field) nào đó trong tham số 't' nằm ngoài phạm vi cho phép.

Phân tích và định dạng struct_time.

time_strptime_example.py


import time 
# Một string đại diện thời gian.
aStringTime = "22-12-2007 23:30:59"  

a_struct_time = time.strptime(aStringTime, "%d-%m-%Y %H:%M:%S") 
print ("a_struct_time:") 
print (a_struct_time)

module time cung cấp một số hàm sử dụng để phân tích (parse) một string thành thời gian. Và ngược lại, định dạng (format) thời gian thành một string. time:

time.strptime(string[, format] )

Phân tích một string đại diện một thời gian theo một định dạng. Trả về một struct_time giống như được trả về bởi hàm gmtime() hoặc localtime(). là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian.

time.strftime(format [, t] ) Mô tả
datetime.datedate time.asctime([struct_t]) date đại diện cho một ngày tháng (date), không bao gồm thời gian, theo bộ lịch Gregorian.
datetime.datetimedatetime Chuyển đổi một tuple hoặc struct_time đại diện cho một thời gian như được trả về bởi gmtime() hoặc localtime() thành một string như mẫu sau: 'Sun Jun 20 23:21:05 1993'. Nếu tham số struct_t không được cung cấp, thời điểm hiện tại được trả về bởi localtime() sẽ được sử dụng. Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi asctime().datetime đại diện cho một ngày tháng (date) và thời gian, theo bộ lịch Gregorian.
datetime.timetime time.ctime([secs]) time đại diện cho thời gian (time), không bao gồm ngày tháng (date).
datetime.tzinfotzinfo Chuyển đổi thời gian theo số giây (seconds) từ thời điểm epoch thành một string đại diện cho thời gian máy tính (local time). Nếu tham số secs không được cung cấp hoặc None, thời gian hiện tại được trả về bởi time() sẽ được sử dụng. ctime(secs) tương đương với asctime(localtime(secs)). Thông tin địa phương (locale) không được sử dụng bởi ctime().
datetime.timezonetimezone Phân tích và định dạng
datetime.timedeltatimedelta module time cung cấp một số hàm sử dụng để phân tích (parse) một string thành thời gian. Và ngược lại, định dạng (format) thời gian thành một string. timedelta object represents a duration, the difference between two dates or times.

time.strptime(string[, format] )

Phân tích một string đại diện một thời gian theo một định dạng. Trả về một struct_time giống như được trả về bởi hàm gmtime() hoặc localtime(). là một lớp nằm trong module datetime, nó mô tả một khoảng thời gian. Là sự khác biệt giữa 2 thời gian.

time.strftime(format [, t] ) timedelta có 7 thuộc tính (attribute), đều có giá trị mặc định là 0.

Chuyển đổi một Tuple hoặc struct_time đại diện thời gian giống như được trả về bởi hàm gmtime() hoặc localtime() thành một string xác định bởi tham số format. Nếu nó không được cung cấp, thời gian hiện tại được trả về bởi localtime() sẽ được sử dụng. Tham số format phải là một string. ValueError có thể được ném ra (throw) nếu một trường (field) nào đó trong tham số 't' nằm ngoài phạm vi cho phép. Mô tả Ví dụ phân tích (parse) một string thành thời gian có kiểu struct_time.
Xem thêm về module time: 4- datetime module datetime là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian.
Class4- datetime module datetime là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian.
ClassMột đối tượng date đại diện cho một ngày tháng (date), không bao gồm thời gian, theo bộ lịch Gregorian. Một đối tượng datetime đại diện cho một ngày tháng (date) và thời gian, theo bộ lịch Gregorian.
Một đối tượng time đại diện cho thời gian (time), không bao gồm ngày tháng (date). Là một lớp cơ sở trừu tượng (base abstract class) cho các đối tượng thông tin múi giờ. 4- datetime module
datetime là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian. 4- datetime module 4- datetime module
datetime là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian. 4- datetime module 4- datetime module
datetime là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian. 4- datetime module 4- datetime module

datetime là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian.

ClassMột đối tượng date đại diện cho một ngày tháng (date), không bao gồm thời gian, theo bộ lịch Gregorian.
Một đối tượng datetime đại diện cho một ngày tháng (date) và thời gian, theo bộ lịch Gregorian. Một đối tượng time đại diện cho thời gian (time), không bao gồm ngày tháng (date).
t3 = (hours = 1, minutes = 3)
--> t1 = (hours= 11, minutes = 3, seconds = 2)
Là một lớp cơ sở trừu tượng (base abstract class) cho các đối tượng thông tin múi giờ. Là một lớp con trực tiếp của lớp tzinfo, theo chuẩn UTC (Coordinated Universal Time) (Giờ hợp nhất quốc tế).
t3 = (hours = 1, minutes = 3)
--> t1 = (hours= 8, minutes = 57, seconds = 2)
A timedelta object represents a duration, the difference between two dates or times. 5- datetime.timedelta
i = 3
--> t1 = (days =1, hours = 6, seconds= 6)
4- datetime module 4- datetime module
datetime là một module, được thiết kế theo hướng đối tượng để làm việc với ngày tháng và thời gian trong Python. Nó định nghĩa một vài lớp đại diện cho ngày tháng và thời gian. Class
--> t1 = (days: 1, hours: 1, seconds: 2)
Một đối tượng date đại diện cho một ngày tháng (date), không bao gồm thời gian, theo bộ lịch Gregorian. Một đối tượng datetime đại diện cho một ngày tháng (date) và thời gian, theo bộ lịch Gregorian.
Một đối tượng time đại diện cho thời gian (time), không bao gồm ngày tháng (date). Là một lớp cơ sở trừu tượng (base abstract class) cho các đối tượng thông tin múi giờ.
--> -t1 = (days = -1, hours = 13, minutes = 59, seconds= 58)
Là một lớp con trực tiếp của lớp tzinfo, theo chuẩn UTC (Coordinated Universal Time) (Giờ hợp nhất quốc tế). A timedelta object represents a duration, the difference between two dates or times.

5- datetime.timedelta
--> t = (days =  -2, hours = 23, minutes = 3)
--> abs(t) = (days =  1, hours = 0, minutes = 57)

timedelta là một lớp nằm trong module datetime, nó mô tả một khoảng thời gian. Là sự khác biệt giữa 2 thời gian. Lớp timedelta có 7 thuộc tính (attribute), đều có giá trị mặc định là 0. [D day[s], ][H]H:MM:SS[.UUUUUU], D có thể nhận giá trị âm.
Thuộc tínhPhạm vidatetime.timedelta(D[, S[, U]]), D có thể nhận giá trị âm

days

  là một lớp, đối tượng của nó đại diện cho ngày tháng (date), không bao gồm thông tin thời gian

-999999999 : 999999999

seconds


# MINYEAR <= year <= MAXYEAR
# 1 <= month <= 12
# 1 <= day <= số ngày cho bởi year và month.
date (year, month, day)

0 : 86399 date có thể phát ra lỗi ValueError nếu các giá trị truyền vào không hợp lệ (nằm ngoài phạm vi cho phép).

microseconds

1 seconds = 1000,000 microseconds Mô tả
0 : 999999 milliseconds date, date(MINYEAR, 1, 1).
1 seconds = 1000 milliseconds Biểu thị ngày cuối cùng trong phạm vi của lớp date, date(MAXYEAR, 12, 31). date, date(MAXYEAR, 12, 31).
date.resolution Sự khác biệt nhỏ nhất giữa các đối tượng date không bằng nhau, timedelta(days=1). date không bằng nhau, timedelta(days=1).

Các toán tử

Toán tửMô tả

import time

# 1 giây sau kỷ nguyên máy tính (epoch). 
# Hàm này trả về một kiểu struct: struct_time
ts = time.gmtime(1) 
print ("1 seconds after epoch: ") 
print (ts)  
print ("\n")

# Thời điểm hiện tại, giống với time.gmtime( time.time() )
# Hàm này trả về một kiểu struct: struct_time
ts = time.gmtime() 
print ("struct_time for current time: ")
print (ts)
9
Cộng thêm một khoảng thời gian, timedeltatimedelta

import time

a_struct_time = time.localtime() 
print ("Current time as struct_time: ");
print (a_struct_time) 
# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(a_struct_time)  
print ("Ticks: ", ticks)

# Một Tuple có 9 phần tử.
aTupleTime = ( 2017, 4, 15, 13, 5, 34, 0, 0, 0) 
print ("\n")
print ("A Tuple represents time: ")
print (aTupleTime)

# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(aTupleTime) 
print ("Ticks: ", ticks)
0
Trừ một khoảng thời gian, timedeltatimedelta

import time

a_struct_time = time.localtime() 
print ("Current time as struct_time: ");
print (a_struct_time) 
# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(a_struct_time)  
print ("Ticks: ", ticks)

# Một Tuple có 9 phần tử.
aTupleTime = ( 2017, 4, 15, 13, 5, 34, 0, 0, 0) 
print ("\n")
print ("A Tuple represents time: ")
print (aTupleTime)

# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(aTupleTime) 
print ("Ticks: ", ticks)
1
Trừ hai đối tượng date. date.

import time

a_struct_time = time.localtime() 
print ("Current time as struct_time: ");
print (a_struct_time) 
# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(a_struct_time)  
print ("Ticks: ", ticks)

# Một Tuple có 9 phần tử.
aTupleTime = ( 2017, 4, 15, 13, 5, 34, 0, 0, 0) 
print ("\n")
print ("A Tuple represents time: ")
print (aTupleTime)

# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(aTupleTime) 
print ("Ticks: ", ticks)
2
So sánh hai đối tượng date. date.

Các phương thức:

Phương thức Mô tả

import time

# 1 giây sau kỷ nguyên máy tính (epoch). 
# Hàm này trả về một kiểu struct: struct_time
ts = time.gmtime(1) 
print ("1 seconds after epoch: ") 
print (ts)  
print ("\n")

# Thời điểm hiện tại, giống với time.gmtime( time.time() )
# Hàm này trả về một kiểu struct: struct_time
ts = time.gmtime() 
print ("struct_time for current time: ")
print (ts)
9
Cộng thêm một khoảng thời gian, timedeltadate với cùng giá trị, ngoại trừ các giá trị bị thay thế cho bởi tham số.


import time

a_struct_time = time.localtime() 
print ("Current time as struct_time: ");
print (a_struct_time) 
# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(a_struct_time)  
print ("Ticks: ", ticks)

# Một Tuple có 9 phần tử.
aTupleTime = ( 2017, 4, 15, 13, 5, 34, 0, 0, 0) 
print ("\n")
print ("A Tuple represents time: ")
print (aTupleTime)

# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(aTupleTime) 
print ("Ticks: ", ticks)
0
d == date(2002, 12, 31),  d.replace(day=26) == date(2002, 12, 26).

Trừ một khoảng thời gian, timedelta

import time

a_struct_time = time.localtime() 
print ("Current time as struct_time: ");
print (a_struct_time) 
# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(a_struct_time)  
print ("Ticks: ", ticks)

# Một Tuple có 9 phần tử.
aTupleTime = ( 2017, 4, 15, 13, 5, 34, 0, 0, 0) 
print ("\n")
print ("A Tuple represents time: ")
print (aTupleTime)

# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(aTupleTime) 
print ("Ticks: ", ticks)
1 time.struct_time như được trả về bởi time.localtime(). Trong đó giờ, phút và giây bằng 0, và cờ DST là -1.

Trừ hai đối tượng date. tương đương với time.struct_time((d.year, d.month, d.day, 0, 0, 0, d.weekday(), yday, -1)), trong đó yday = d.toordinal() - date(d.year, 1, 1).toordinal() + 1 là số thứ tự ngày trong năm, ngày 1-1 được gọi là ngày thứ 1.


import time

a_struct_time = time.localtime() 
print ("Current time as struct_time: ");
print (a_struct_time) 
# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(a_struct_time)  
print ("Ticks: ", ticks)

# Một Tuple có 9 phần tử.
aTupleTime = ( 2017, 4, 15, 13, 5, 34, 0, 0, 0) 
print ("\n")
print ("A Tuple represents time: ")
print (aTupleTime)

# Chuyển đổi struct_time hoặc Tuple thành Ticks.
ticks = time.mktime(aTupleTime) 
print ("Ticks: ", ticks)
2
So sánh hai đối tượng date.

Các phương thức: date.fromordinal(d.toordinal()) == d.

Phương thứcdate.replace(year=self.year, month=self.month, day=self.day)

Trả về một đối tượng date với cùng giá trị, ngoại trừ các giá trị bị thay thế cho bởi tham số.date(2002, 12, 4).weekday() == 2, thứ tư. Xem thêm isoweekday().

Ví dụ: d == date(2002, 12, 31),  d.replace(day=26) == date(2002, 12, 26).date.timetuple()

Trả về một time.struct_time như được trả về bởi time.localtime(). Trong đó giờ, phút và giây bằng 0, và cờ DST là -1.date(2002, 12, 4).isoweekday() == 3, Thứ tư. Xem thêm weekday(), isocalendar().

d.timetuple() tương đương với time.struct_time((d.year, d.month, d.day, 0, 0, 0, d.weekday(), yday, -1)), trong đó yday = d.toordinal() - date(d.year, 1, 1).toordinal() + 1 là số thứ tự ngày trong năm, ngày 1-1 được gọi là ngày thứ 1.date.toordinal()
Trả về số thứ tự của ngày theo lịch Gregorian, theo đó ngày 1 tháng 1 của năm 1 có thứ tự là 1. Đối với một đối tượng date bất kỳ d, date.fromordinal(d.toordinal()) == d.

date.weekday() date(2002, 12, 4).isoformat() == '2002-12-04'.

Trả về ngày trong tuần có kiểu integer, với thứ hai là 0, thứ ba là 1, .. và chủ nhật là 6. Ví dụ, date(2002, 12, 4).weekday() == 2, thứ tư. Xem thêm isoweekday().date d, str(d) tương đương với d.isoformat().
date.isoweekday() Trả về ngày trong tuần là số có kiểu integer (Theo tiêu chuẩn ISO), với thứ hai là 1, thứ ba là 2 và chủ nhật là 7.date, ví dụ date(2002, 12, 4).ctime() == 'Wed Dec 4 00:00:00 2002'.

Ví dụ, date(2002, 12, 4).isoweekday() == 3, Thứ tư. Xem thêm weekday(), isocalendar(). tương đương với time.ctime(time.mktime(d.timetuple())). Hàm ctime() được gọi phù hợp với tiêu chuẩn C khi chạy trên các nền tảng (flatform).

date.isocalendar() Trả về một Tuple có 3 phần tử, (ISO year, ISO week number, ISO weekday).

date.isoformat() strftime()strptime() của module time.

Trả về một String đại diện ngày tháng theo định dạng ISO 8601, ‘YYYY-MM-DD’. Ví dụ, date(2002, 12, 4).isoformat() == '2002-12-04'.date.strftime()

date.__str__()

Đối với đối tượng date d, str(d) tương đương với d.isoformat().