Hướng dẫn python r function - chức năng python r

Function (hay còn gọi là Hàm): Là một khối lệnh được đóng gói lại thành một đơn vị độc lập, dùng để thực hiện một tác vụ trong chương trình.: Là một khối lệnh được đóng gói lại thành một đơn vị độc lập, dùng để thực hiện một tác vụ trong chương trình.

Hàm giúp phân chia chương trình tốt hơn, và cho phép tái sử dụng lại mã nguồn.giúp phân chia chương trình tốt hơn, và cho phép tái sử dụng lại mã nguồn.

Python cung cấp nhiều các hàm dựng sẵn (built-in-function), ngoài ra ta có thể tự định nghĩa các hàm của riêng mình. Những hàm này còn được gọi là user-defined function.hàm dựng sẵn (built-in-function), ngoài ra ta có thể tự định nghĩa các hàm của riêng mình. Những hàm này còn được gọi là user-defined function.

  • Hàm sau khi được định nghĩa sẽ không tự thực thi.
  • Hàm chỉ thực thi khi được gọi đến.

Chú ý!

Khi định nghĩa hàm ta nên đặt tên hàm là một động từ, vì hàm thể hiện một hành động, một tác vụ của chương trình.

Một số quy tắc khi định nghĩa hàm trong Python

Trong Python, chúng ta định nghĩa hàm theo quy tắc sau:

  • Định nghĩa hàm sẽ bắt đầu với từ khóa def, sau đó là tên hàm và cặp dấu ngoặc ( )tên hàm và cặp dấu ngoặc ( )
  • Cặp dấu ( ) sẽ chứa các tham số của hàm (nếu có)chứa các tham số của hàm (nếu có)
  • Câu lệnh đầu tiên của hàm có thể là một lệnh tùy chọn, để mô tả về hàm (còn gọi là docstring)
  • Thân của hàm sẽ bắt đầu với một dấu : và được thụt lề.
  • Lệnh return dùng để thoát ra khỏi hàm, và trả lại giá trị từ hàm.

Cú pháp định nghĩa hàm trong Python

Ta sử dụng Cú pháp như sau để định nghĩa hàm trong Python:

Hướng dẫn python r function - chức năng python r

Cú pháp (Syntax) định nghĩa hàm trong Python

Ví dụ định nghĩa hàm:

Ở đây ta đã định nghĩa ra một hàm có tên là my_function().

Hàm này chỉ đơn giản in ra một chuỗi.

Sau đó ta gọi hàm vừa tạo:

print("Hello from a Function")("Hello from a Function")

my_function()()

# Kết Quả

# Hello from a Function  
 


Hướng dẫn sử dụng tham số với hàm trong Python

Hàm có thể có các tham số. có thể có các tham số.

Tham số cho phép thay đổi nội dung bên trong hàm, làm cho hàm trở nên linh hoạt hơn, động hơn.

Hàm có thể trả về kết quả khác nhau dựa trên giá trị truyền vào của tham số khác nhau.trả về kết quả khác nhau dựa trên giá trị truyền vào của tham số khác nhau.

Chú ý!

Khi định nghĩa hàm ta nên đặt tên hàm là một động từ, vì hàm thể hiện một hành động, một tác vụ của chương trình.

Một số quy tắc khi định nghĩa hàm trong Pythonhàm add() cho phép tính tổng của hai số được truyền từ bên ngoài vào hàm. Sau đó ta nhập hai số vào từ bàn phím, rồi gọi hàm vừa tạo.

def add(a, b): add(ab):

sum = a + b = a + b

return sum sum

Trong Python, chúng ta định nghĩa hàm theo quy tắc sau:

Định nghĩa hàm sẽ bắt đầu với từ khóa def, sau đó là tên hàm và cặp dấu ngoặc ( ) = int(input("Nhập số thứ nhất:"))

Cặp dấu ( ) sẽ chứa các tham số của hàm (nếu có) = int(input("Nhập số thứ hai:"))

Câu lệnh đầu tiên của hàm có thể là một lệnh tùy chọn, để mô tả về hàm (còn gọi là docstring)

tong = add(x, y) = add(xy)

Thân của hàm sẽ bắt đầu với một dấu : và được thụt lề.

Lệnh return dùng để thoát ra khỏi hàm, và trả lại giá trị từ hàm.("Tổng là: " + str(tong))
 

Cú pháp định nghĩa hàm trong Python

Ta sử dụng Cú pháp như sau để định nghĩa hàm trong Python:

Cú pháp (Syntax) định nghĩa hàm trong Python

Ví dụ định nghĩa hàm:

Ở đây ta đã định nghĩa ra một hàm có tên là my_function().

Hàm này chỉ đơn giản in ra một chuỗi.

Sau đó ta gọi hàm vừa tạo:

# Kết Quả

# Hello from a Function  

def my_function(country = "Norway"): my_function(country = "Norway"):

print("I am from " + country)("I am from " + country)

my_function("Sweden")("Sweden")

my_function("India")("India")

my_function()()

Hướng dẫn sử dụng tham số với hàm trong Python("Brazil")
 


Hàm có thể có các tham số.

Tham số cho phép thay đổi nội dung bên trong hàm, làm cho hàm trở nên linh hoạt hơn, động hơn.trả về một giá trị từ hàm, ta sử dụng lệnh return.

Hàm có thể trả về kết quả khác nhau dựa trên giá trị truyền vào của tham số khác nhau. còn được dùng để thoát ra khỏi hàm, lúc này điều khiển của chương trình sẽ quay về nơi gọi hàm.

Khi định nghĩa hàm, ta khai báo bao nhiêu tham số, thì khi gọi hàm, ta cần truyền bấy nhiêu giá trị vào hàm.tham số ( )4. Hàm này trả về tích của ( )5.

Ví dụ: Ở đây ta định nghĩa một hàm add() cho phép tính tổng của hai số được truyền từ bên ngoài vào hàm. Sau đó ta nhập hai số vào từ bàn phím, rồi gọi hàm vừa tạo.

return 5 * x 5 * x

print(my_function(3))(my_function(3))

print(my_function(5))(my_function(5))

# Nhập 2 số vào từ bàn phím(my_function(9))
 


x = int(input("Nhập số thứ nhất:"))

y = int(input("Nhập số thứ hai:"))

# Gọi hàm add() vừa được định nghĩa ở trêntạo Function (hàm) trong Python, cách truyền tham số, gọi hàm và sử dụng tham số mặc định trong Python.

# In ra tổng vừa tính đượcHỌC PYTHON.

print("Tổng là: " + str(tong))