Hướng dẫn terminal php - thiết bị đầu cuối php
PHP CLI (Command Line Interface) hay giao diện dòng lệnh PHP là chương trình dịch PHP độc lập hoạt động ở chế độ dòng lệnh tương tự như chương trình dịch của các ngôn ngữ Python, C# hay Java. PHP CLI hoạt động không cần đến một web server và do đó là một công cụ rất tốt để học ngôn ngữ PHP. Show Nội dung chính
Như đã nói ngay từ bài giới thiệu về lập trình PHP, tập bài giảng này sử dụng một cách tiếp cận hơi khác. Thay vì dậy ngôn ngữ lập trình PHP kết hợp với ứng dụng web ngay từ đầu, chúng ta sẽ khám phá các vấn đề cơ bản của ngôn ngữ PHP thông qua việc viết các script chạy từ CLI. Cách tiếp cận này giúp bạn tránh những yếu tố nhiễu của ứng dụng web (như mô hình client/server, HTML, CSS) để tập trung vào chính ngôn ngữ PHP. Khi đã nắm vững những vấn đề cơ bản của ngôn ngữ chúng ta sẽ quay lại với ứng dụng web. Để tiện lợi cho bạn trong các bài học cơ bản về ngôn ngữ PHP, trong bài học này chúng ta sẽ làm quen với giao diện dòng lệnh của PHP CLI. PHP CLI là gì?Tại sao bắt đầu với PHP CLI? Sử dụng PHP CLI Chạy file script trong một tệp .php: Đa số người học PHP nghĩ rằng file php dành riêng cho web và chỉ được thực thi trên web server. Thực tế, PHP CLI cho phép chạy các file php trên giao diện console như một chương trình desktop bình thường. Thực thi một đoạn code PHP Xem thông tin chi tiết về hàm hoặc lớp: thay vì phải viết cả một file script, PHP CLI chấp nhận cả những đoạn code PHP và thực thi. Tính năng này rất tiện lợi nếu bạn muốn nhanh chóng kiểm tra việc thực hiện của một đoạn code. Chạy chế độ tương tác của PHP về hàm, class: đây là tính năng trợ giúp cung cấp thông tin chi tiết về các hàm và class được hỗ trợ. Chạy web server tích hợp (Interactive shell): đây là chế độ hoạt động theo mô hình REPL (read–eval–print loop) thông dụng của các ngôn ngữ script. Cấu hình PhpStorm để sử dụng PHP CLI: Bộ chương trình PHP tích hợp sẵn một web server đơn giản giúp bạn test các script ở môi trường web mà không cần đến một server thực thụ như Apache. Cài đặt PHP XDebug cho PhpStorm Tại sao bắt đầu với PHP CLI?Sử dụng PHP CLI Chạy file scriptnhược điểm. Thực thi một đoạn code PHP Xem thông tin chi tiết về hàm hoặc lớp Chạy chế độ tương tác của PHP Chạy web server tích hợp Cấu hình PhpStorm để sử dụng PHP CLIlợi ích riêng. Cài đặt PHP XDebug cho PhpStorm Kết luận Như đã nói ngay từ bài giới thiệu về lập trình PHP, tập bài giảng này sử dụng một cách tiếp cận hơi khác. Thay vì dậy ngôn ngữ lập trình PHP kết hợp với ứng dụng web ngay từ đầu, chúng ta sẽ khám phá các vấn đề cơ bản của ngôn ngữ PHP thông qua việc viết các script chạy từ CLI. Cách tiếp cận này giúp bạn tránh những yếu tố nhiễu của ứng dụng web (như mô hình client/server, HTML, CSS) để tập trung vào chính ngôn ngữ PHP. Khi đã nắm vững những vấn đề cơ bản của ngôn ngữ chúng ta sẽ quay lại với ứng dụng web. Để tiện lợi cho bạn trong các bài học cơ bản về ngôn ngữ PHP, trong bài học này chúng ta sẽ làm quen với giao diện dòng lệnh của PHP CLI. Sử dụng PHP CLIChạy file script Do PHP CLI được sử dụng độc lập với web server, bạn luôn nên cài đặt bản PHP mới nhất. Việc cài đặt bản PHP mới nhất cũng giúp bạn khám phá những cập nhật của ngôn ngữ. Để sử dụng PHP CLI, bạn cần mở Command Prompt (cmd) của Windows. Để tiện lợi, bạn cần thêm đường dẫn tới thư mục cài PHP (ví dụ, C:\php) vào danh sách PATH của hệ thống (windows). Kiểm tra phiên bản PHP đang sử dụng trên hệ thống: Trợ giúp sử dụng PHP CLI: PHP CLI có rất nhiều khả năng khác nhau. Dưới đây là những lệnh thông dụng và hữu ích hơn cả cho quá trình học PHP. Chạy file script
Tham số –file không bắt buộc. Bạn có thể gọi lệnh tắt Đây là lệnh sử dụng nhiều nhất khi học PHP căn bản trong tài liệu này. Trong giai đoạn đầu chúng ta sẽ sử dụng một IDE hoặc text editor để viết script và chạy thử nghiệm mà không sử dụng web server. Thực thi một đoạn code PHP
Lưu ý: mã lệnh PHP phải đặt trong cặp dấu “” và kết thúc bằng dấu chấm phẩy: Lệnh này rất tiện lợi để test nhanh kết quả thực hiện cách lệnh ngắn hoặc các hàm đơn giản thay cho việc viết cả file script. Xem thông tin chi tiết về hàm hoặc lớp[xdebug]0 hoặc [xdebug]1 Cặp lệnh này đóng vai trò trợ giúp khi bạn học cách làm việc với một hàm hoặc class sẵn có trên PHP. Nó hiển thị thông tin chi tiết về tham số của hàm hoặc các thành phần của class. Chạy chế độ tương tác của PHP
Chế độ tương tác (interactive shell/mode) là một chế độ lập trình theo mô hình REPL (Read-Evaluate-Print Loop). Ở mô hình này, thay vì phải viết các file script, bạn lần lượt nhập trực tiếp các lệnh của ngôn ngữ PHP vào dấu nhắc lệnh. PHP sẽ đọc, thực thi và in ra ngay kết quả (nếu có). Đây là mộ chế độ lập trình rất hiệu quả để bạn thử nghiệm code trước khi đưa vào script, giúp rút ngắt thời gian viết và thử nghiệm code. Chế độ tương tác rất phổ biến. Các ngôn ngữ như Python, C#, F#, v.v., đều có chế độ tương tác như vậy. Trong quá trình học PHP cơ bản chúng ta cũng sẽ tích cực sử dụng chế độ tương tác này. Chạy web server tích hợp[xdebug]3 Bộ chương trình PHP có sẵn một web server đơn giản tích hợp. Nếu chưa có nhu cầu sử dụng một web server chính thức, bạn có thể kích hoạt server tích hợp này để test ứng dụng. Lệnh kích hoạt server này có dạng [xdebug]4. Thông thường, địa chỉ trên máy cục bộ hay để là localhost (một alias của địa chỉ loopback 127.0.0.1) hoặc địa chỉ IP của một giao diện mạng (NIC) cụ thể. Cổng mặc định cho web server là 80. Tuy nhiên bạn nên sử dụng một giá trị khác ở cuối dải để tránh trùng cổng. Khi server đã được kích hoạt, bạn có thể chạy tất cả các script PHP chứa trong thư mục hiện hành qua trình duyệt: Trong ví dụ này, chúng ta kích hoạt web server nghe cổng 8000 trên localhost khi đang ở trong thư mục PhpProjects. Do vậy, bạn có thể truy xuất các script trong thư mục này qua địa chỉ localhost:8000/.php. Cấu hình PhpStorm để sử dụng PHP CLITrong bài học về cài đặt môi trường phát triển ứng dụng PHP chúng ta đã nói về việc sử dụng PhpStorm với vai trò IDE chính. Khi chạy lần đầu, PhpStorm không biết gì về PHP cài đặt trên hệ thống. Bạn cần chỉ định phiên bản muốn sử dụng. Chọn Configure -> Settings -> chọn node Languages & Frameworks -> chọn node PHP. Bấm nút (1) để mở cửa sổ chọn CLI Interpreters. Trong cửa sổ CLI Interpreters bấm nút (2) để thêm một bộ PHP mới. PhpStorm có thể lưu trữ cấu hình cho nhiều CLI khác nhau. Ví dụ, nếu bạn cần sử dụng nhiều phiên bản PHP khác nhau để test ứng dụng. Phổ biến nhất là test code trên PHP 5.x và PHP 7.x. Ấn nút số (3) để mở cửa sổ chọn file php.exe. Lưu ý nếu bạn lựa chọn phiên bản PHP nào thì nên bổ sung đường dẫn thư mục của nó (trong ví dụ trên C:\php) vào danh sách PATH của hệ thống (windows). Khi sử dụng terminal, bạn có thể dễ dàng gọi lệnh php.exe mà không cần đến đường dẫn đầy đủ. Ở ô nhập số 4 đặt một tên gọi bất kỳ. Ấn OK để quay lại cửa sổ Settings. Trong danh sách PHP Language Level chọn mức cao nhất có thể. Lựa chọn này quyết định tính năng của PHP sẽ được sử dụng cho project. Các phiên bản cao hơn sẽ có nhiều tính năng mới.PHP Language Level chọn mức cao nhất có thể. Lựa chọn này quyết định tính năng của PHP sẽ được sử dụng cho project. Các phiên bản cao hơn sẽ có nhiều tính năng mới. Đến đây bạn hoàn thành cấu hình PHP cho PhpStorm. Hãy tạo một project PHP mới (Create New Project) đặt tên là LearnPHP. Trong project này tạo file script đầu tiên index.php và viết code như sau:
+ Nếu bạn thấy site hữu ích, trước khi rời đi hãy giúp đỡ site bằng một hành động nhỏ để site có thể phát triển và phục vụ bạn tốt hơn.+ Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy giúp chia sẻ tới mọi người.+ Nếu có thắc mắc hoặc cần trao đổi thêm, mời bạn viết trong phần thảo luận cuối trang.Cảm ơn bạn!giúp đỡ site bằng một hành
động nhỏ để site có thể phát triển và phục vụ bạn tốt hơn. |