Imexime 100 máu họng là thuốc gì

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cefixime

Phân loại: Thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DD08.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Imexime

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần DP Imexpharm

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên Nang / viên nén 100mg, 200 mg;

Gói bột pha hỗn dịch 50mg, 100mg

Thuốc tham khảo:

IMEXIME 100
Mỗi viên nang có chứa:
Cefixime Trihydrate………………………….100 mg
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Imexime 100 máu họng là thuốc gì

IMEXIME 200
Mỗi viên nang có chứa:
Cefixime Trihydrate………………………….200 mg
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Imexime 100 máu họng là thuốc gì

IMEXIME 50
Mỗi gói bột có chứa:
Cefixime Trihydrate………………………….50 mg
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Imexime 100 máu họng là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng.

Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do cácEnterobacteriaceae, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. – Viêm tai giữa, viêm họng và amiđan.

Viêm phế quản cấp và mạn.

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.

Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Thời gian điều trị thông thường từ 5 – 10 ngày.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 400 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

Điều trị lậu không có biến chứng: dùng liều duy nhất 400 mg.

Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều cho phù hợp:

Độ thanh thải CreatininLiều dùng
> 60 ml/phútKhông cần điều chỉnh liều
21 – 60 ml/phút300 mg/ngày
< 20 ml/phút200 mg/ngày

4.3. Chống chỉ định:

Tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

4.4 Thận trọng:

Tiền sử dị ứng với penicilin và cephalosporin do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.

Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.

Ở người bệnh suy thận: cần phải giảm liều và số lần dùng thuốc.

Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của thuốc.

Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng khi thật cần thiết vì chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và sinh.

Thời kỳ cho con bú:

Phụ nữ cho con bú: nên sử dụng một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc vì chưa có khẳng định chắc chắn thuốc có được phân bố vào sữa hay không.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa.

Thường gặp rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

Ít gặp: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc; phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng; giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit; viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin, LDH; suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết tương và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời; viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp: co giật, thời gian prothrombin kéo dài.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Carbamazepin: Khi dùng kèm cefixime, thì mức carbamazepin tăng lên, đã có báo cáo trong giới thiệu kinh nghiệm hậu mãi khi phối hợp cefixime với carbamazepin.

Theo dõi thuốc có thể giúp phát hiện sự thay đổi nồng độ carbamazepin trong huyết tương.

Warfarin và chất chống đông: Đã có báo cáo khi dùng kèm cefixime với những thuốc này sẽ làm tăng thời gian prothrombin có hoặc không có chảy máu lâm sàng.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi quá liều có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cefixim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng kháng khuẩn theo cơ chế: gắn vào các protein đích gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.

Phổ kháng khuẩn:

Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.

Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus parainfluenzae, Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella nultocida, Providencia spp, Salmonella spp, Shigella spp, Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens.

Cơ chế tác dụng:

Cefixime là một khánh sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuân. Cơ chế kháng cefixime của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixime đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.

Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixime cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxime, cephalexin, cephradin.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi uống, chỉ 30 – 50% liều được hấp thu. Sự hấp thu tương đối chậm và ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán thải khoảng 3 – 4 giờ, có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% thuốc trong máu gắn với protein huyết tương.

Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 60% liều uống đào thải không qua thận. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Aspartam, Bột mùi dâu, Cellactose 80, Manitol, Gôm xanthan, HPMC, Aerosil.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.

HDSD Thuốc Ceftacef