Input output là gì trong tin học

Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

  1. Biểu diễn thuật toán

- Sử dụng cách liệt kê: nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành.

- Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán.

Input output là gì trong tin học

  1. Các tính chất của thuật toán

- Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.

- Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.

- Tính đúng đắn: sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.

3. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương

• Xác định bài toán

- Input: N là một số nguyên dương;

- Output: ″N là số nguyên tố″ hoặc ″N không là số nguyên tố″.

• Ý tưởng:

- Định nghĩa: ″Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N″

- Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố.

- Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố.

- N ≥ 4: Tìm ước i đầu tiên > 1 của N.

+ Nếu i < N thì N không là số nguyên tố (vì N có ít nhất 3 ước 1, i, N).

+ Nếu i = N thì N là số nguyên tố.

• Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập số nguyên dương N;

- Bước 2: Nếu N=1 thì thông báo ″N không là số nguyên tố″, kết thúc;

- Bước 3: Nếu N<4 thì thông báo ″N là số nguyên tố″, kết thúc;

- Bước 4: i ← 2;

- Bước 5: Nếu i là ước của N thì đến bước 7;

- Bước 6: i ← i+1 rồi quay lại bước 5; (Tăng i lên 1 đơn vị)

- Bước 7: Nếu i = N thì thông báo ″N là số nguyên tố″, ngược lại thì thông báo ″N không là số nguyên tố″, kết thúc;

  1. Sơ đồ khối

Input output là gì trong tin học

Lưu ý: Nếu N >= 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.

Ví dụ 2: Sắp xếp bằng cách tráo đổi

• Xác định bài toán

- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…, an

- Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm.

• Ý tưởng

- Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. (Các số lớn sẽ được đẩy dần về vị trí xác định cuối dãy).

- Việc này lặp lại nhiều lượt, mỗi lượt tiến hành nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.

• Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, an;

- Bước 2: M ← N;

- Bước 3: Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp, rồi kết thúc;

- Bước 4: M ← M – 1, i ← 0;

- Bước 5: i ← i + 1;

- Bước 6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;

- Bước 7: Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau;

- Bước 8: Quay lại bước 5;

  1. Sơ đồ khối

Input output là gì trong tin học

Input output là gì trong tin học

Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm

• Xác định bài toán

- Input : Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, an và một số nguyên k (khóa)

Ví dụ : A gồm các số nguyên ″ 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51″ và k = 2 (k = 6).

- Output: Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5 (không tìm thấy 6)

• Ý tưởng

Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên: Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy.

• Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k;

- Bước 2: i ← 1;

- Bước 3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc;

- Bước 4: i ←i+1;

- Bước 5: Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;

- Bước 6: Quay lại bước 3;

  1. Sơ đồ khối

Input output là gì trong tin học

Input output là gì trong tin học

Ví dụ 4: Tìm kiếm nhị phân

• Xác định bài toán

- Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, an và một số nguyên k.

Ví dụ: Dãy A gồm các số nguyên 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 và k = 21 (k = 25)

- Output : Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 (không tìm thấy 25)

Output trong tin học là gì?

Output là một hệ thống dùng để liên kết những thiết bị đầu ra như máy tính, tai nghe, máy in, loa,… Ví dụ như bạn có thể nghe được âm thanh ở tai nghe là do bộ phận TT xử lý những tín hiệu input từ điện thoại cảm ứng sau đó chuyển những tài liệu đó thành những tín hiệu âm thanh thông qua Output.

Input là gì lớp 6?

TRẢ LỜI:Input là những tín hiệu/ dữ liệu/vật liệu đưa vào hệ thống.

Input output là gì trong tin học 10?

Trong kỹ thuật máy tính đầu vào/đầu ra hay nhập/xuất, tiếng Anh là input/output hay I/O (hay, không chính thức, io hoặc IO) là sự giao tiếp giữa một hệ thống xử lý thông tin hay máy tính với thế giới bên ngoài, có thể là con người hoặc một hệ thống xử lý thông tin khác.

Input có chức năng gì?

Đầu vào (input) là việc nắm bắt và tập hợp các yếu tố để đưa vào hệ thống để xử lý. Ví dụ minh họa: một hệ thống tín hiệu đèn điều khiển giao thông, đầu vào là các tín hiệu giao thông tại các nút giao thông.