Kakimasu là gì
NGỮ PHÁP N5 - CÁCH CHIA THỂ ます (MASU) TRONG TIẾNG NHẬTCách chia động từ thể ます (masu) trong tiếng NhậtThể ます (masu) hay còn được gọi là thể lịch sự của động từ, thể ます (masu) được sử dụng khi chúng ta nói chuyện với những người hơn tuổi, cấp trên, hoặc những người chúng ta mới quen biết. Còn những thể trang trọng hơn thể ます nữa (kính ngữ) nhưng đối với những người mới học thì học thể ます rất là thú vị đấy. 1. Cách chia thể ます từ thể từ điển1.1 Động từ nhóm 1 *Cách chia thể ます (masu) từ thể từ điển: + Chuyển đuổi [-う] (u) → thành đuôi [-い] (i) + ます (masu) Ví Dụ: かく (kaku)→ かきます (Kakimasu): Viết かう (kau)→ かいます (Kaimasu): Mua ぬぐ (nugu)→ ぬぎます (Nugimasu): Cởi ra だす (dasu)→ だします (Dashimasu): Đưa, trao, nộp たつ (tatsu)→ たちます (Tachimasu): Đứng よぶ (yobu)→ よびます (Yobimasu): Gọi よむ (yomu)→ よみます (Yomimasu): Đọc とる (toru)→ とります (Torimasu): Chụp (ảnh) しぬ (shinu)→ しにます (Shinimasu): Chết 1.2 Động từ nhóm 2 *Cách chia thể ます (masu) từ thể từ điển: + Chúng ta bỏ đuổi [-る](ru) + ます (masu) Ví Dụ: たべる (taberu) → たべます (tabemasu): ăn みる (miru) → みます (mimasu): xem おりる (oriru) → おります (orimasu): xuống ねる (neru) → ねます (nemasu): Ngủ おぼえる (oboeru) → おぼえます (oboemasu): Nhớ おしえる (oshieru) → おしえます (oshiemasu): Dạy 1.3 Động từ nhóm 3 する (suru) → します (shimasu): Làm くる (kuru) → きます (Kimasu): Đến 2.Thể khẳng định, phủ định của ます (masu)2.1 Thể khẳng định ở hiện tại ~ます Ví Dụ: わたしは おさけを のみます。 Tôi uống rượu おかあさんは せんせいと はなします。 Mẹ nói chuyện với cô giáo ミンさんはレポートを かきます。 Minh viết báo cáo 2.2 Thể phủ định ở hiện tại ~ません Ví Dụ: わたしは おさけを のみません。 Tôi không uống rượu おかあさんは せんせいと はなしません。 Mẹ không nói chuyện với cô giáo ミンさんはレポートをかきません。 Minh không viết báo cáo 2.3 Thể khẳng định ở quá khứ ~ました Ví Dụ: わたしは おさけを のみました。 Tôi đã uống rượu おかあさんは せんせいと はなしました。 Mẹ đã nói chuyện với cô giáo ミンさんはレポートを かきました。 Minh đã viết báo cáo 2.4 Thể phủ định ở quá khứ ~ませんでした Ví Dụ: わたしは おさけを のみませんでした。 Tôi đã không uống rượu おかあさんは せんせいと はなしませんでした。 Mẹ đã không nói chuyện với cô giáo ミンさんはレポートを かきませんでした。 Minh đã không viết báo cáo *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N5
Mục lục : Show
3. Ngữ phápN ( công cụ/phương tiện)で + VÝ nghĩa: làm gì bằng N Cách dùng: trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó Ví dụ: はしでたべます。 にほんごでレポートをかきます。 Để hỏi ai đó làm gì bằng cách thức phương tiện gì, chúng ta sử dụng nghi vấn từ [なんで] . Ví dụ: A: なんでレポートをおくりましたか。 A: Bạn đã gửi báo cáo bằng gì? B: Eメールでおくりました。 “từ/câu”は~語で何ですか。Ý nghĩa: “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì Cách dùng: dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác Ví dụ: 「ありがとう」は英語(えいご)で何ですか(なんですか)。 「thank you」です。 N( người) にあげます, かします, おしえますÝ nghĩa: N được cho/tặng,cho vay, chỉ bảo…cái gì từ người khác Cách dùng: Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động. Mẫu câu đầy đủ thường là: N1 は N2 に A をあげます/ かします/ おしえます. Trong đó: N1: đối tượng thực hiện hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo… N2: đối tượng tiếp nhận hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo… A : vật được đối tượng N2 tiếp nhận. Ví dụ: やまださんはきむらさんにはなをあげました。 Trong ví dụ trên, người thực hiện hành động “あげました” (tặng) là anh “やまださん”, người tiếp nhận hành động là “きむらさん”, vật được tặng là “はな”. イーさんにほんをかしました。 Chú ý: Không dùng cấu trúc này khi người khác tặng cho mình. Khi người khác tặng cho mình, chúng ta sử dụng mẫu câu : N1 はわたしに Nをくれます。(N1 cho tôi N.) Ví dụ: せんせいは わたしに ほんを くれました。 Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc này với các động từ [おくります], [でんわをかけます]. Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」 Ví dụ : かいしゃへでんわをかけます。 N (người)にもらいます、かります, ならいます。Ý nghĩa: Được nhận, vay…cái gì từ N Cách dùng: Mẫu câu đầy đủ thường là N1 は N2 に A をもらいます/ かります/ ならいます。 Trong đó: N1: đối tượng thực hiện hành động nhận, vay, học N2: đối tượng mà N1 nhận, vay, học,.. A : vật được đối tượng N1 nhận, vay, học Ví dụ: きむらさんはやまださんにはなをもらいます。 カリナさんにCDをかりました。 Chú ý: Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」 Ví dụ : きむらさんはやまださんからはなをもらいます。 ぎんこうからおかねをかりました。 もうVました。/ もうVましたかÝ nghĩa: Đã làm gì rồi? Đã làm gì chưa? Để trả lời câu hỏi đã làm gì chưa, chúng ta trả lời như sau: ~もう ~Vました:~ đã ~ rồi. ~まだ ~Vません:~ Vẫn chưa ~. Nếu dùng Vません thì có nghĩa chúng ta sẽ dứt khoát không làm hành động đó nhưng nếu thêm まだ vào trước thì có nghĩa là hiện tại chúng ta chưa làm hành động này nhưng tương lai có thể sẽ làm. もうご飯をたべましたか。 はい、たべました(いいえ、まだです)。 4. Tóm tắt Kaiwa bài số 7ごめんください ホセ・サントス : ごめんください 山田一郎 :
いらっしゃい。どうぞお上がりください。 ホセ・サントス : 失礼します。 山田友子 : コーヒーはいかがですか。 マリア・サントス:ありがとうございます。 山田友子 : どうぞ。 マリア・サントス:いただきます。このスプーン、すてきですね。 山田友子 : ええ。会社の人にもらいました。ヨーロッパ旅行のお土産です。 Bài dịch tham khảo: Xin được phép vào nhà. Hose Santos: Xin phép được vào nhà. Yamada Ichirou: Xin chào. Xin mời anh vào. Hose Santos: Xin thất lễ. …………………………………………………………………………………. Yamada Tomoko: Anh chị uống cà phê được không? Maria Santos: Cảm ơn chị. ……………………………………………………………………………………. Yamada Tomoko: Xin mời. Maria Santos: Xin phép dùng. Chiếc thìa này dễ thương nhỉ. Yamada Tomoko: Vâng. Tôi nhận từ đồng nghiệp. Là quà từ chuyến du lịch ở châu Âu. Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau We on social : Facebook - Youtube - Pinterest |