Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 1: Khi cần in dữ liệu theo một mẫu cho trước, cần sử dụng đối tượng:

A. Báo cáo B. Bảng C. Mẫu hỏi D. Biểu mẫu

Trả lời: Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo một mẫu cho trước.

Đáp án: A

Câu 2: Báo cáo thường được sử dụng để:

A. Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu

B. Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

Trả lời: Báo cáo thường được sử dụng để:

+ Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu

+ Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định.

Đáp án: C

Câu 3: Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi gì?

A. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào?

B. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Tạo báo cáo bằng cách nào?

C. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Hình thức báo cáo như thế nào?

D. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo?

Trả lời: Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi sau:

+ Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì?

+ Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo?

+ Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào?

Đáp án: A

Câu 4: Để làm việc với báo cáo, chọn đối tượng nào trong bảng chọn đối tượng?

A. Tables B. Forms C. Queries D. Reports

Trả lời: Để làm việc với báo cáo, chọn Reports nào trong bảng chọn đối tượng. Để tạo nhanh một báo cáo ta thực hiện: dùng thuật sĩ tạo báo cáo và sau đó sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên.

Đáp án: D

Câu 5: Đối tượng nào sau đây không thể cập nhật dữ liệu?

A. Bảng, biểu mẫu B. Mẫu hỏi, báo cáo C. Báo cáo D. Bảng

+ Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo một mẫu cho trước.

+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác → Mẫu hỏi, báo cáo không thể cập nhật dữ liệu.

Đáp án: B

Câu 6: Giả sử bảng HOCSINH gồm có các trường MAHS, HOTEN, DIEM. LOP. Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng đối tượng nào trong các đối tượng sau?

A. Reports B. Queries C. Forms D. Tables

Trả lời: Biểu mẫu (Form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thị thông tin. Vì vậy Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng Form.

Đáp án: C

Câu 7: Khi muốn sửa đổi thiết kế báo cáo, ta chọn báo cáo rồi nháy nút:

A.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
B.
Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
C.
Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
D.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách

Trả lời: Khi muốn sửa đổi thiết kế báo cáo, ta chọn báo cáo rồi nháy nút

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
trên thanh công cụ chuẩn.

Đáp án: D

Câu 8: Khi báo cáo đang ở chế độ thiết kế, có thể nháy nút nào để xem kết quả của báo cáo?

A.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
B.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
C.
Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
D.
Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách

Trả lời: Khi báo cáo đang ở chế độ thiết kế, có thể nháy nút

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách
để xem kết quả của báo cáo

Đáp án: B

Câu 9: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Có thể định dạng kiểu chữ, cỡ chữ cho các tiêu đề và dữ liệu trong báo cáo

B. Lưu báo cáo để sử dụng nhiều lần

C. Báo cáo tạo bằng thuật sĩ đạt yêu cầu về hình thức

D. Có thể chèn hình ảnh cho báo cáo thêm sinh động

Trả lời: Báo cáo tạo bằng thuật sĩ nói chung chưa đạt yêu cầu về hình thức. Để báo cáo được đẹp, cân đối và hiển thị đúng tiếng Việt cần chỉnh sửa thêm trong chế độ thiết kế.

Đáp án: C

Câu 10: Với báo cáo, ta không thể làm được việc gì trong những việc sau đây?

A. Chọn trường đưa vào báo cáo

B. Lọc những bản ghi thỏa mãn một điều kiện nào đó

C. Gộp nhóm dữ liệu

D. Bố trí báo cáo và chọn kiểu trình bày

Trả lời: Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, bố trí báo cáo và chọn kiểu trình bày, gộp và in dữ liệu theo khuôn dạng.

Đáp án: B

A. Lý thuyết

1. Các khái niệm

a) Mẫu hỏi

• CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.

• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.

• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.

   + Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

   + Sắp xếp các bản ghi

   + Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước

   + Chọn các trường để hiển thị

   + Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….

   + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác

• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng

b) Biểu thức

• Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.

• Các phép toán thường dùng:

   + Phép toán số học: +,-,∗,/

   + Phép toán so sánh: <, >, <=,>=,=,<>

   + Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT

• Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:

   + Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]

   + Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…

   + Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",…

   + Hàm: (sum, avg, …)

c) Các hàm

• Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:

   + SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.

   + AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định

   + MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định

   + MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định

   + COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định

• Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.

2. Tạo mẫu hỏi

• Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.

• Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:

   + Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi;

   + Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;

   + Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;

   + Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;

   + Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;

   + Đặt điều kiện gộp nhóm.

• Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.

• Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

• Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.

• Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:

   + Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.

   + Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách

• Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:

   + Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.

   + 2. Nháy nút.

• Nội dung của từng hàng gồm có:

   + Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị...

   + Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.

   + Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.

   + Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi.

   + Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách

3. Ví dụ áp dụng

• Khai thác CSDL ″Quản lý học sinh″, tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có điểm trung bình các môn trên từ 6.5 trở lên

   + 1. Nháy vào Create query in Design View.

   + 2. Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu

   + 3. Nháy tất cả các trường đưa vào mẫu hỏi

   + 4. Trong lưới QBE, dòng Criterial, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ: >=6.5

   + 5. Nháy nútđể thực hiện và kết thúc.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là:

A. In dữ liệu

B. Cập nhật dữ liệu

C. Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu

D. Xóa các dữ liệu không cần đến nữa

Lời giải

Trả lời: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu. Nếu câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phưc tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.

Đáp án: C

Câu 2: Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sử dụng:

A. Mẫu hỏi    

B. Bảng    

C. Báo cáo     

D. Biểu mẫu

Lời giải

Trả lời: Nếu bài toán chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.

Đáp án: A

Câu 3: Để hiển thị một số bản ghi nào đó trong cơ sở dữ liệu, thống kê dữ liệu, ta dùng:

A. Mẫu hỏi     

B. Câu hỏi     

C. Liệt kê     

D. Trả lời

Lời giải

Trả lời: Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

Đáp án: A

Câu 4: Các chế độ làm việc với mẫu hỏi là:

A. Mẫu hỏi

B. Mẫu hỏi và thiết kế

C. Trang dữ liệu và thiết kế

D. Trang dữ liệu và mẫu hỏi

Lời giải

Trả lời: Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.

Đáp án: C

Câu 5: Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra:

A. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi hay báo cáo

B. Bảng, biểu mẫu khác, mẫu hỏi khác hay các trang khác

C. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo

D.Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác

Lời giải

Trả lời: Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo.

Đáp án: C

Câu 6: “ /” là phép toán thuộc nhóm:

A. Phép toán so sánh

B. Phép toán số học

C. Phép toán logic

D. Không thuộc các nhóm trên

Lời giải

Trả lời: Phép toán số học được sử dụng để mô tả các phép tính toán. Ví dụ: +, -, *, /.

Đáp án: B

Câu 7: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về mẫu hỏi?

A. Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán

B. Biểu thức logic được sử dụng khi thiết lập bộ lọc cho bảng, thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi

C. Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy đơn

D. Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT

Lời giải

Trả lời: Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép.

Đáp án: C

Câu 8: Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa gì?

A. Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi

B. Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi

C. Xác định các trường cần sắp xếp

D. Khai báo tên các trường được chọn

Lời giải

Trả lời: Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa là mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức logic.

Đáp án: A

Câu 9: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:

A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5

B. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5

C. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KY]>5

D. [MOT_TIET] > "7" AND [HOC_KY]>"5"

Lời giải

Trả lời: Toán hạng trong các biểu thức có thể là:

+ Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép ví dụ: “Nam”

+ Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT

+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000,…

+ Tên trường ( đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện là [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY] > 5

Đáp án: B

Câu 10: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng:

A. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5

B. TRUNG_BINH:(2* MOT_TIET + 3*HOC_KY)/5

C. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]):5

D. TRUNG_BINH=(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5

Lời giải

Trả lời: . Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi và được sử dụng dấu hai chấm.

Đáp án: A