Kim loại nào sau dãy hoạt động hóa học yếu nhất

Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì? Cách học thuộc dãy hoạt động hóa học như nào?… Trong bài viết dưới đây, hãy cùng lize.vn tìm hiểu cụ thể về chủ đề này nhé!

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

Dãy hoạt động hóa học của kim loại được biết đến là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.Dãy hoạt động của một số kim loại:

READ:  Hi + Fecl3 + Fecl2 + H2O - Hoàn Thành Phương Trình Phản Ứng: Fecl2 +

Kim loại nào sau dãy hoạt động hóa học yếu nhất

Cách học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại

Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động HH của kim loại lớp 9

K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, AuKhi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi ÂuKhi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi ÂuLi, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, AuLúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại

Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải

K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại hoạt động kém nhất.Kim loại mạnh nhất: Li, K, Ba, Ca, NaKim loại mạnh: Mg, AlKim loại trung bình: Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, PbKim loại yếu: Cu, Hg, Ag, Pt, Au

(2Na + 2H_{2}O rightarrow 2NaOH + H_{2})

(Ba + 2H_{2}O rightarrow Ba(OH)_{2} + H_{2})

Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl; (H_{2}SO_{4}) loãng,….) tạo ra (H_{2})

(Fe + 2HCl rightarrow FeCl_{2} + H_{2})

(Cu + 2HCl rightarrow) không phản ứng (vì Cu đứng sau H)

Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

(Fe + CuSO_{4} rightarrow FeSO_{4} + Cu)

(Cu + 2AgNO_{3} rightarrow Cu(NO_{3})_{2} + 2Ag)

Chú ý: Khi cho Na vào dung dịch (CuCl_{2}) thì:

Na phản ứng với nước trước: (2Na + 2H_{2}O rightarrow 2NaOH + H_{2})Sau đó xảy ra phản ứng: (CuCl_{2} + 2NaOH rightarrow Cu(OH)_{2} + 2Ag)

Bài tập về dãy hoạt động hóa học của kim loại

Bài 1: Dung dịch (ZnSO_{4}) có lẫn tạp chất là (CuSO_{4}). Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch (ZnSO_{4})? Giải thích và viết phương trình phản ứng.

Fe.Zn.Cu.Mg.

Cách giải:

Dùng Zn. Vì dùng kẽm có phản ứng:

(Zn + CuSO_{4} rightarrow ZnSO_{4} + Cu)

Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch (ZnSO_{4}) tinh khiết.

Xem thêm: Bài Tiểu Luận Về Nguồn Gốc Loài Người Hơn Hẳn Muôn Loài? (Sinh Học 12

Bài 2: Viết các phương trình hóa học:

Điều chế CuSO4 từ Cu.Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).

Cách giải:

Sơ đồ chuyển hóa:

(Cu rightarrow CuO rightarrow CuSO_{4})

Phương trình hóa học:

(2Cu + O_{2} rightarrow 2CuO)

(CuO + H_{2}SO_{4} rightarrow CuSO_{4} + H_{2}O)

Hoặc:

(Cu + 2H_{2}SO_{4}d overset{t^{circ}}{rightarrow}CuSO_{4} + SO_{2} + 2H_{2}O)

2. Cho mỗi chất (Mg, MgO, MgCO_{3}) tác dụng với dung dịch HCl, cho (MgSO_{4}) tác dụng với (BaCl_{2}) ta thu được (MgCl_{2}).

(Mg + 2HCl rightarrow MgCl_{2} + H_{2})

(MgO + 2HCl rightarrow MgCl_{2} + H_{2}O)

(MgCO_{3} + 2HCl rightarrow MgCl_{2} + CO_{2} + H_{2}O)

(MgSO_{4} + BaCl_{2} rightarrow MgCl_{2} + BaSO_{4})

Bài 3: Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu (đồng), Zn (kẽm) vào dung dịch (H_{2}SO_{4}) loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

Xem thêm: Các Công Thức Giới Hạn Hàm Số, Công Thức Tính Giới Hạn Hàm Số

Viết phương trình hóa học.Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.

Cách giải:

(n_{k} = frac{2,24}{22,4} = 0,1, (mol))

Phương trình hóa học của phản ứng:

(Zn + H_{2}SO_{4}, l rightarrow ZnSO_{4} + H_{2})

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động HH nên không phản ứng với dung dịch (H_{2}SO_{4}) loãng

2. Chất rắn còn lại là Cu

Theo phương trình:

(n_{Zn} = n_{H_{2}} = 0,1, mol)

(Rightarrow m_{Zn} = 65.0,1 = 6,5g)

Khối lượng chất rắn còn lại:

(m_{Cu} = 10,5 – 6,5 = 4g)

Trên đây là tổng hợp kiến thức về chuyên đề dãy hoạt động hóa học của kim loại. Hy vọng đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích. Chúc bạn luôn học tốt!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Dãy hoạt động hóa học của kim loại giúp chúng ta hiểu rõ hơn mức độ hoạt động hóa học của kim loại. Mức độ này ảnh hướng tới khả năng tham gia các phản ứng hóa học của từng kim loại. Vậy dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp theo quy tắc gì? Có mẹo nào để nhớ dãy điện hóa của kim loại? Chúng ta cùng đi tìm lời giải ở bài viết dưới đây nhé!

Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa, cách nhớ và bài tập thuộc phần: CHƯƠNG II: KIM LOẠI

I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại

- Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.

Kim loại nào sau dãy hoạt động hóa học yếu nhất
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

- Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:

 K > Na > Ca > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > H > Cu > Hg > Ag > Pt > Au

- Kim loại mạnh tan trong nước: K, Na, Ca

- Kim loại trung bình, KHÔNG tan trong nước: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb

- Kim loại yếu, không tan trong nước: Cu, Hg, Ag, Pt, Au

• Gợi ý cách học thuộc và dễ nhớ dãy hoạt động hoá học của kim loại

- Đối với dãy điện hoá trên các em có thể đọc như sau:

 Khi (K) Nào (Na) Cần (Ca) Mua (Mg) Áo (Al) Záp (Zn) Sắt (Fe) Nhìn (Ni) Sang (Sn) Phải (Pb) Hỏi (H) Của (Cu) Hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pt) Âu (Au)

II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại

1. Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải

⇒ K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại hoạt động kém nhất.

2. Kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Na, Ca) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.

 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

3. Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng,….) tạo ra H2

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

 Cu + 2HCl → không phản ứng (vì Cu đứng sau H)

4. Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

* Chú ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:

♦ Na phản ứng với nước trước:

 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

♦ Sau đó xảy ra phản ứng:

 CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

III. Bài tập vận dụng dãy điện hoá của kim loại

Bài 1 trang 54 sgk hoá 9: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

E. Mg, K, Cu, Al, Fe.

* Lời giải bài 1 trang 54 sgk hoá 9:

- Đáp án: C

- Dãy C gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần

Bài 2 trang 54 sgk hoá 9: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.

a) Fe.   b) Zn.   c) Cu.   d) Mg.

* Lời giải bài 2 trang 54 sgk hoá 9:

- Đáp án: B

- Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn trong dãy điện hoá ra khỏi muối, ta có PTPƯ:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

- Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Bài 3 trang 54 sgk hoá 9: Viết các phương trình hóa học:

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).

* Lời giải bài 3 trang 54 sgk hoá 9:

a) Sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → CuSO4

- Các PTPƯ hoá học:

2Cu + O2  2CuO

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Hoặc: Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓(trắng)

Bài 4 trang 54 sgk hoá 9: Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:

a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.

b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.

c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.

d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.

Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.

* Lời giải bài 4 trang 54 sgk hoá 9:

- Hiện tượng xảy ra:

a) Zn tan dần, dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm.

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu↓(đỏ gạch)

b) Cu tan dần, chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng (Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối), màu xanh lam dần xuất hiện trong dung dịch.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓(trắng bạc)

c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.

d) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓

Bài 5 trang 54 sgk hoá 9:: Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.

* Lời giải bài 5 trang 54 sgk hoá 9:

- Theo bài ra, ta có: 

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

- Lưu ý: Theo dãy hoạt động hoá học của kim loại thì Cu đứng sau H nên không tham gia phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, ta chỉ có PTPƯ sau.

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑

b) Theo trên, thì chất rắn còn lại là Cu.

- Theo PTPƯ: nZn = nH2 = 0,1 (mol). ⇒ mZn = 65.0,1 = 6,5(g).

- Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 - 6,5 = 4(g).

Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa, cách nhớ và bài tập được biên soạn theo SGK Hoá lớp 9 mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được Soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập.