Làm cách nào để in toàn bộ mảng trong php?
được sử dụng để lặp lại các phần tử mảng. Vòng lặp foreach mặc dù lặp qua một mảng các phần tử nhưng việc thực thi được đơn giản hóa và kết thúc vòng lặp
cú pháp Show
foreach( $array as $element ) { // PHP Code to be executed } Thí dụ PHPGeek1 Geek2 Geek3 1 2 36 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31_______12 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 33 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37______18 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 310 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 312 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 314 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 315 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 317 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 318 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 33 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 362 Đầu ra Geek1 Geek2 Geek3 1 2 3 Cách tiếp cận 2. Sử dụng hàm đếm() và vòng lặp for. Hàm Count() được sử dụng để đếm số lượng phần tử trong một mảng và vòng lặp for được sử dụng để lặp qua mảng cú pháp Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31 Thí dụ PHPGeek1 Geek2 Geek3 1 2 36 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31_______12 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 33 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 376 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 310 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 312 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 314 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 315 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 386 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30____688 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 391 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 317 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 394 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32_______696 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 397 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 396 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 399 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 386 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 396 Geek1 Geek2 Geek3 1 2 303 Chúng ta có thể in tất cả các giá trị của mảng bằng vòng lặp PHP Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34. Vòng lặp Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 lặp qua từng phần tử trong mảng Vòng lặp Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Chúng ta sẽ gặp lỗi nếu cố gắng sử dụng vòng lặp Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 với các biến hoặc kiểu dữ liệu khác Đây là phương pháp dễ nhất để in tất cả các phần tử mảng cùng một lúc Thí dụ. Sử dụng vòng lặp Geek1 Geek2 Geek3 1 2 3 4Trong ví dụ đã cho, chúng tôi đã sử dụng vòng lặp Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 để in tất cả các phần tử của một mảng Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35 đầu raMảng là. Sử dụng chức năng Geek1 Geek2 Geek3 1 2 3 60Chúng ta cũng có thể in tất cả các giá trị của mảng bằng cách sử dụng hàm Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360. Chức năng này về cơ bản được sử dụng để in các giá trị ở dạng dễ đọc hơn đối với con người Hàm Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360 nhận hai đối số, tham số đầu tiên là tên biến có giá trị chúng ta muốn in bằng hàm này. Tham số thứ hai là kiểu trả về là tùy chọn và theo mặc định, giá trị của nó là sai Hàm này in tất cả các giá trị của mảng cùng với giá trị chỉ mục của chúng Thí dụ. Sử dụng chức năng ____560Trong ví dụ đã cho, chúng tôi đã sử dụng hàm Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360 để in tất cả các giá trị của mảng Geek1 Geek2 Geek3 1 2 36 đầu ra
Sử dụng chức năng Geek1 Geek2 Geek3 1 2 3 65Hàm Geek1 Geek2 Geek3 1 2 365 được sử dụng để in tất cả các giá trị của mảng cùng một lúc. Hàm in giá trị của mảng cùng với giá trị chỉ mục, kiểu dữ liệu và độ dài của nó Hàm này lấy một tham số có thể là tên của biến có giá trị mà chúng ta muốn in Thí dụ. Sử dụng hàm var_dump()Trong ví dụ này, chúng tôi đã sử dụng hàm Geek1 Geek2 Geek3 1 2 365 để in tất cả các giá trị của một mảng. Phương thức này cũng in ra độ dài, giá trị chỉ mục và kiểu dữ liệu của giá trị Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35 đầu ra
Sự kết luậnTrong bài học này, chúng ta đã học cách in tất cả các giá trị của một mảng trong PHP. Có một số phương thức và hàm được xác định trước cho phép chúng tôi in tất cả các giá trị của mảng cùng một lúc. Ở đây, chúng ta đã thảo luận về ba phương thức với sự trợ giúp của chúng, chúng ta có thể in tất cả các giá trị của một mảng, các phương thức này là Làm cách nào tôi có thể in mảng trong PHP?Để hiển thị cấu trúc mảng và giá trị trong PHP, chúng ta có thể sử dụng 2 hàm. Chúng ta có thể sử dụng var_dump() hoặc print_r() để hiển thị các giá trị của một mảng ở định dạng con người có thể đọc được hoặc để xem giá trị đầu ra của mảng chương trình.
Phương thức nào được sử dụng để in các phần tử mảng PHP?Hàm print_r() in thông tin về một biến theo cách dễ đọc hơn.
Chức năng Print_r trong PHP là gì?print_r(variable, isStore) Đây là một hàm tích hợp sẵn trong print_r trong PHP được dùng để in hoặc hiển thị nội dung của một biến. It essentially prints human-readable data about a variable. The value of the variable will be printed if it is a string, integer, or float.
Array_keys() dùng để làm gì trong PHP?Mảng_keys() là một hàm tích hợp sẵn trong PHP và được sử dụng để trả về tất cả các khóa của và mảng hoặc tập hợp con của các khóa. Parameters: The function takes three parameters out of which one is mandatory and other two are optional. |