Làm thế nào để bạn viết ít hơn và lớn hơn trong python?

Trên trang này. elif, toán tử so sánh (==,. =, >, >=, <, <=), so sánh các chuỗi

Video hướng dẫn

Làm thế nào để bạn viết ít hơn và lớn hơn trong python?

Python 3 thay đổi

in(x,y) thay vì in x, y

input() thay vì raw_input()

Video Tổng Hợp

  • > là "lớn hơn" và >= là "lớn hơn hoặc bằng". Phải dùng đúng
  • Từ khóa elif là tổng hợp của other và if. Chỉ sử dụng other và if, bạn có thể có một tập lệnh giống như sau, trong đó một câu lệnh khác lồng vào một câu lệnh if khác

    x = 10
    if x > 9:
        print('Yay! This works!')
    else:
        if x > 7:
            print('Wait, what are you doing?')
        else:
            if x > 3:
                print('Yep, you screwed this up.')
            else:
                print("You just can't get this right, can you?")
    foo.py 
    

    Sử dụng elif, bạn sẽ có được một tập lệnh tương đương ít lộn xộn hơn nhiều.

    ______1

    (Scripts courtesy of Chris Kovalcik.)
  • Trong đoạn script trên, vì điều kiện ban đầu là True nên mọi thứ trong mỗi elif và other sẽ bị bỏ qua, vì vậy chương trình này sẽ không có ý nghĩa với người dùng, mặc dù nó rất muốn
  • Ví dụ được đưa ra trong video đang sử dụng elif để xác định liệu ai đó có thể làm một số việc nhất định một cách hợp pháp hay không, chẳng hạn như lái xe, hút thuốc, đánh bạc và uống rượu (ở Nebraska)

Tìm hiểu thêm

  • Một danh sách đầy đủ các toán tử so sánh (==,. =, >, >=, <, <=) trên trang này
  • Các toán tử so sánh cũng có thể được áp dụng cho chuỗi. Với chuỗi, tiêu chí so sánh là thứ tự chữ cái. Lưu ý rằng tất cả các chữ hoa đến trước chữ thường. Nếu muốn so sánh độ dài của các chuỗi thì phải dùng hàm len()

    >>> 'banana' < 'kiwi'
    True 
    >>> 'banana' < 'Kiwi'
    False 
    >>> len('banana') < len('kiwi')
    False 
    

  • Như mọi khi, Anne Dawson có những ví dụ tuyệt vời về câu điều kiện. Tìm kiếm "nếu lồng nhau". Cô ấy cũng chứng minh cách một câu lệnh if lồng nhau có thể được "bỏ lồng" bằng cách sử dụng elif

Khám phá

Bản tóm tắt. trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về các toán tử so sánh trong Python và cách sử dụng chúng để so sánh hai giá trị

Giới thiệu về toán tử so sánh Python

Trong lập trình, bạn thường muốn so sánh một giá trị này với một giá trị khác. Để làm điều đó, bạn sử dụng các toán tử so sánh

Python có sáu toán tử so sánh, như sau

  • Ít hơn (

    >>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

    Code language: Python (python)
    9 )
  • Nhỏ hơn hoặc bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    0)
  • Lớn hơn (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    1)
  • Lớn hơn hoặc bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    2)
  • Bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    3 )
  • Không bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    4 )

Các toán tử so sánh này so sánh hai giá trị và trả về một giá trị boolean, hoặc là

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 hoặc là

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6

Và bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh này để so sánh cả số và chuỗi

Nhỏ hơn toán tử (

Toán tử nhỏ hơn (<) so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái nhỏ hơn giá trị bên phải. Nếu không, nó sẽ trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6

x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
3

Ví dụ sau sử dụng toán tử Ít hơn (______39) để so sánh hai số

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)

Điều này khá rõ ràng khi bạn sử dụng toán tử nhỏ hơn với các số

Ví dụ sau sử dụng toán tử nhỏ hơn (______39) để so sánh hai chuỗi

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)

Biểu thức

x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
81 trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 vì chữ cái
x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
83 trong
x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
84 đứng trước chữ cái
x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
85 trong
x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
86

Tương tự,

x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
87 trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6 vì chữ cái
x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
89 đứng sau chữ cái
>>> 'banana' < 'kiwi'
True 
>>> 'banana' < 'Kiwi'
False 
>>> len('banana') < len('kiwi')
False 
70

Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng toán tử nhỏ hơn với các biến

x = 10
if x > 9:
    print('Yay! This works!')
elif x > 7:
    print('Wait, what are you doing?')
elif x > 3:
    print('Yep, you screwed this up.')
else:
    print("You just can't get this right, can you?")
foo.py 
8

Nhỏ hơn hoặc bằng toán tử (

Toán tử nhỏ hơn hoặc bằng so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó sẽ trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6

>>> 'banana' < 'kiwi'
True 
>>> 'banana' < 'Kiwi'
False 
>>> len('banana') < len('kiwi')
False 
7

Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng toán tử nhỏ hơn hoặc bằng để so sánh hai số

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
2

Và ví dụ này cho thấy cách sử dụng toán tử bé hơn hoặc bằng để so sánh giá trị của hai biến

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
3

Lớn hơn toán tử (>)

Toán tử lớn hơn (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
1) so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái lớn hơn giá trị bên phải. Nếu không, nó sẽ trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
7

Ví dụ này sử dụng toán tử lớn hơn (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
1) để so sánh hai số

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
9

Và ví dụ sau sử dụng toán tử lớn hơn (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
1) để so sánh hai chuỗi

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
1

Toán tử lớn hơn hoặc bằng (>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' FalseCode language: Python (python)2)

Toán tử lớn hơn hoặc bằng (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
2) so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó sẽ trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
0

Ví dụ sau sử dụng toán tử lớn hơn hoặc bằng để so sánh hai số

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
1

Và ví dụ sau sử dụng toán tử lớn hơn hoặc bằng để so sánh hai chuỗi

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
2

Toán tử Equal To (==)

Toán tử bằng (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
3) so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó sẽ trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
3

Ví dụ sau sử dụng toán tử bằng (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
3) để so sánh hai số

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
4

Và ví dụ sau sử dụng toán tử bằng (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
3) để so sánh hai chuỗi

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
5

Toán tử không bằng (. =)

Toán tử not equal to (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
4) so ​​sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái không bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó sẽ trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6