Lên thác xuống ghềnh nghĩa là gì

THành ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 30 trang )


Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là từ đồng âm?
2. Hãy đặt một câu với cặp từ đồng âm sau
đây:
đậu (động từ) - đậu (danh từ).


Tiếng Việt:Tiết 50: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Bài tập: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy naylên thác xuống ghềnh


Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay
thế bằng từ
khác.
Không thể thêm
bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi


vị trí các từ.
Thay thế một
vài từ trong
cụm từ bằng
từ khác.
Thêm một
vài từ ngữ
khác vào
cụm từ.
Thay đổi vị trí
các từ trong
cụm từ.
THÀNH NGỮ
Cụm từ
cố định
Nêu ý nghĩa của cụm từ lên thác xuống
ghềnh
Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Ý nghĩa
hoàn
chỉnh

lên thác xuống ghềnh

Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Thành ngữ là gì?
* Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý

nghĩa hoàn chỉnh.

Đứng núi này trông núi nọ
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi khác

Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có
những biến đổi nhất định.
Lưu ý:
Đứng núi này trông núi kia
Nước đổ lá khoai
Nước đổ lá môn
Nước đổ đầu vịt
Lòng lang dạ thú Lòng lang dạ sói


Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn.
nghĩa chuyển
(nghĩa bóng)
ẩn dụ
Thành ngữ lên thác xuống ghềnh
đựơc hiểu theo nghĩa nào?

Nhanh như chớp
Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc.
(
Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)

Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)
Tại sao lại nói nhanh như chớp?
Nghĩa của thành ngữ trên
là gì?
So sánh

Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Mưa to gió lớn
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp.


Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép
chuyển nghĩa
(Ẩn dụ, so sánh)
Được hiểu thông

qua phép
chuyển nghĩa
(Ẩn dụ, so sánh)
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen
của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép
chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh

1.Tham sống sợ chết
2.Ếch ngồi đáy giếng
3.Lòng lang dạ thú 6. Mẹ goá, con côi
4.Lên thác xuống ghềnh
5.Mưa to, gió lớn
Hiểu theo nghĩa đen Hiểu theo nghĩa chuyển

I. Thế nào là thành ngữ?
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo
cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó nhưng thường thông qua một
số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh


II. Sử dụng thành ngữ:
1. Bài tập

b.Tôn sư trọng đạo là câu thành ngữ nói lên lòng kính
trọng và sự tôn vinh nghề giáo.
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vi ngữ
Chủ ngữ
Phụ ngữ

Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc
làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính
từ
a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Hồ Xuân Hương)
c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa, tối đèn
thì em chạy sang
(Tô Hoài)

So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh

bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều
nguy hiểm bấy nay.
Câu hỏi thảo luận
Phân tích cái hay của việc dùng
các thành ngữ trong hai câu
trên?
=>Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng,
tính biểu cảm cao.

II. Sử dụng hành ngữ:
- Thành ngữ có thể làm chủ
ngữ, vị ngữ trong câu hay làm
phụ ngữ trong cụm danh
từ,cụm động từ
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm
súc, có tính hình tượng, tính
biểu cảm cao.

THÀNH NGỮ
I/ Thế nào là thành ngữ?
II/ Sử dụng thành ngữ:
III. Luyện tập:

Bài tập 1
Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )
a. Sơn hào hải vị:

Nem công chả phượng:
b. Khoẻ như voi:
Tứ cố vô thân:
Rất khoẻ.
Mồ côi, không anh em họ hàng, nghèo khổ.
c. Da mồi tóc sương: Chỉ người già, tóc đã bảc, da đã nổi đồi mồi.

-
Lời tiếng nói
-
Một nắng hai
-
Ngày lành tháng
-
No cơm ấm
-
Bách bách thắng
-
Sinh lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
-

Chân cứng đá
-
Máu chảy mềm
mềm
ruột
Bài tập 3

Kể vắn tắt các truyền thuyết
và ngụ ngôn tương ứng để
thấy rõ lai lịch của các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch
ngồi đấy giếng, Thầy bói xem
voi.
Bài tập 2

Tóm tắt
truyện
Ếch
ngồi
đáy
giếng

Nước mắt cá sấu
Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.

Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô
vùng quý báu.
SJC
9999



.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ

Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.