Mantozo + cu(oh)2 ở nhiệt độ thường

Chọn đáp án C

• Đáp án A đúng.

C11H21O10CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →to Cu2O↓ + C11H21O10COONa + 3H2O

• Đáp án B đúng.

(C6H10O5)n + nH2O →H+,to  nC6H12O6.

Sản phẩm sinh ra là glucozơ có khả năng tham gia tráng gương.

• Đáp án C sai.

Saccarozơ + H2O →H+,to glucozơ + fructozơ

mantozơ + H2→H+,to 2glucozơ.

• Đáp án D đúng.

Vì fructozơ là poliancol nên hòa tan được Cu(OH)2

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?

Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :

Chất nào sau đây không có nhóm OH hemiaxetal ?

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?

Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:

Saccarin được mệnh danh là "vua" tạo ngọt - một chất làm ngọt nhân tạo, trên thị trường nó phổ biến với tên gọi: đường hóa học. Saccarin có công thức cấu tạo như sau:

Mantozo + cu(oh)2 ở nhiệt độ thường

Vị ngọt của nó giống như đường có ở trong mía, của cải, … Nếu như saccarozơ có độ ngọt 1,45 thì saccarin có độ ngọt lên đến 435. Vì thế chỉ cần một lượng rất nhỏ, nó đã làm cho các thực phẩm như bánh kẹo, đồ uống, kể cả trong dược phẩm, kem đánh răng, … có vị ngọt đáng kể.

Để sản xuất một loại kẹo, người ta dùng 20 gam saccarozơ cho 1 kg kẹo. Hỏi nếu dùng 10 gam saccarin thì sẽ làm ra được bao nhiêu kg kẹo có độ ngọt tương đương với loại kẹo trên?

Câu hỏi kết quả số #4

Ứng dụng

Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng:

Ôn Thi Đại Học Cơ bản
  • Câu A. natri hidroxit
  • Câu B. đồng (II) hidroxit
  • Câu C. Axit axetic
  • Câu D. đồng (II) oxit

CHUYÊN HẠ LONG - QUẢNG NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu

Xem Đáp Án Câu Hỏi Ứng...

Cho các dung dịch sau: glucozơ (1); mantozơ (2); saccarozơ (3); axit axetic (4); glixerol (5); axetanđehit (6); metyl fomat (7). Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. 6.         B. 3.         C. 5.         D. 4.