Mật độ dân số là gì công thức tính


Mật độ dân số là giá trị trung bình giữa số người sinh sống trên một đơn vị diện tích. Thông thường sẽ được tính cho một vùng, một đơn vị lãnh thổ, một quốc gia hay thậm chí là cả thế giới.
Dựa vào giá trị này, có thể đánh giá được tiềm năng, tài nguyên, tốc độ phát triển và có thể dùng nó để so sánh giữa các vùng, lãnh thổ khác nhau.
CÔNG THỨC TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ :
Mật độ dân số bằng : Số dân chia cho diện tích đất
Trong đó : đơn vị của mật độ dân số là người trên Km2 , hoặc người trên Ha Đơn vị số dân là người , Đơn vị diện tích là KM2 hoặc Ha.
Như vậy, để tính được mật độ dân số ta cần xác định được diện tích của khu vực , đồng thời xác định được số dân sinh sống trong khu vực đó .
Ví dụ :
- Dân số Việt Nam năm 2021 ước tính đến tháng 7 năm 2021 là: 98.176.244 người.
- Diện tích Việt Nam là : 331.212 Km2
THEO CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ :
Mật độ dân số việt nam ( tính đến tháng bảy năm 2021 ) là : 296.4 người / km2 .

Công thức tính mật độ dân số như thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ công thức tính mật độ dân số đơn giản và chính xác nhất nhé!

Chiến lược dân số là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển đất nước. Dân số quyết định rất nhiều thứ đối với công việc, cuộc sống của chúng ta. Và bạn đã biết công thức tính mật độ dân số như thế nào chưa? Nếu chưa thì cùng chúng tôi tìm hiểu về mật độ dân số ngay dưới đây. 

Nội dung bài viết

  • 1 Khái niệm về mật độ dân số
  • 2 Công thức tính mật độ dân số chuẩn nhất?
  • 3 Các bước tính mật độ dân số đơn giản?
    • 3.1 Phần 1: Thu thập dữ liệu về diện tích và dân số
    • 3.2 Phần 2: Tính mật độ dân số
    • 3.3 Phần 3: Phân tích mật độ dân số
  • 4 Kết luận

Khái niệm về mật độ dân số

Mật độ dân số là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích, lấy trung bình cộng. Từ giá trị này, bạn có thể suy ra lượng tài nguyên mà một khu vực cần và dựa vào đó so sánh các khu vực khác nhau. 

Mật độ dân số là gì công thức tính
Cách tính mật độ dân số như thế nào?

Công thức tính mật độ dân số như sau: Mật độ dân số = Dân số/Diện tích. 

Trong đó: 

  • Dân số là tổng số dân của địa phương tính tại thời điểm tính mật độ dân số.
  • Diện tích là diện tích đất tự nhiên của địa phương.

Các bước tính mật độ dân số đơn giản?

Để tính theo công thức mật độ dân số bạn cần thực hiện trình tự đầy đủ các bước sau: 

Phần 1: Thu thập dữ liệu về diện tích và dân số

Bước 1: Xác định chính xác diện tích huyện cần tính mật độ dân số. Thông thường số liệu này sẽ có sẵn tại cơ quan địa chính các cấp (xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thành phố). Công bố trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, thành phố có địa bàn kiểm đếm. 

Tiến hành khảo sát và đo đạc để có số liệu chính xác nhất (sai số liên quan đến số liệu không quá 10%). Đồng thời có thể ước lượng trước diện tích thông qua dữ liệu diện tích đất của toàn quận/huyện/thành phố. Tỷ lệ diện tích được tính chiếm bao nhiêu% trên tổng diện tích đất toàn quận/huyện/thành phố.

Mật độ dân số là gì công thức tính
Người thực hiện điều tra dân số cần có báo cáo số liệu chính xác nhất

Bước 2: Xác định dân số chính xác của khu vực cần tính toán. Số liệu về dân số của từng quận/huyện/thành phố thường được báo cáo định kỳ 6 tháng – 1 năm và được công bố công khai trên các báo cáo tình hình kinh tế – xã hội của từng địa phương. Do đó, bạn có thể tìm thấy thông tin dân số địa phương mới nhất thông qua các báo cáo công khai của cơ quan có thẩm quyền.

Muốn xác định dân số chính xác có thể dựa vào kết quả tổng điều tra dân số cả nước. Tuy nhiên, nếu tính mật độ dân số ở các đô thị. Khi đó không cần thu thập các thông tin trên mà chỉ cần cập nhật. Xin thông tin từ Ban quản lý khu đô thị, khu dân cư. 

Bước 3: Xác minh và cân bằng dữ liệu. Kiểm tra kỹ để đảm bảo dữ liệu phù hợp với ước tính hoặc khái niệm mà không cần chuyển đổi đơn vị đo lường cho phù hợp. Cụ thể, dân số đơn vị là người, đơn vị diện tích là km2.

Phần 2: Tính mật độ dân số

Bước 1: Cần phải biết công thức tính và cách áp dụng. Mật độ dân số = Dân số khu vực/Diện tích khu vực. Đơn vị của mật độ là người/km vuông hoặc người/mét vuông. Ví dụ mật độ dân số của tỉnh A = Số người của tỉnh A (mới nhất)/Diện tích đất của tỉnh A = ….. người/km2 (= người / m2).

Bước 2: Thay dữ liệu ở phần 1 vào công thức. Cụ thể, nếu bài toán tính mật độ dân số của tỉnh A thì ở phần 1, dân số là 1 triệu người, diện tích là 500km2. Bây giờ thay dữ liệu vào công thức để nhận được:

Mật độ dân số của tỉnh A = 1.000.000/500 = 2.000 người/km2.

Bước 3: Nhập kết quả tính được vào báo cáo mật độ dân số của tỉnh A.

Mật độ dân số là gì công thức tính
Mật độ dân số ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước

Phần 3: Phân tích mật độ dân số

Bước 1: So sánh mật độ dân số giữa các vùng để đánh giá vùng có mật độ dân số thấp. Cụ thể, tỉnh A có mật độ dân số 2.000 người/km2, tỉnh B có mật độ dân số 1.500 người/km2, có thể thấy rằng tỉnh A có mật độ dân số cao hơn và tỉnh A có tốc độ đô thị hóa cao hơn.

Bước 2: Đưa mật độ dân số vào tỷ lệ gia tăng dân số để tính tỷ lệ gia tăng mật độ dân số. Ví dụ, năm 2010, mật độ dân số của tỉnh A là 1.000 người, năm 2019 tăng lên 2.000 người, tốc độ tăng 200%. Đâu là lý do cho tốc độ tăng trưởng lớn như vậy? Từ việc tăng tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử giảm, do di cư hay bất kỳ nguyên nhân nào khác.

Bước 3: Nhận thức được những hạn chế. Cần ghi rõ số liệu dân cư, khu vực trích nguồn, báo cáo nào hoặc kết quả tự điều tra để người đọc có đánh giá và cảm nhận tốt nhất.

Bước 4: Suy nghĩ về số liệu, dữ liệu, đánh giá khả năng xảy ra lỗi dữ liệu. Kết luận được rút ra từ dữ liệu mật độ dân số.

Kết luận

Trên đây là công thức tính mật độ dân số với nội dung dễ hiểu và đầy đủ nhất. Hy vọng rằng những thông tin về cách tính mật độ dân số sẽ hữu ích với bạn.

Là người đam mê tài chính, chứng khoán với 7 năm kinh nghiệm trong nghành tài chính, mình hy vọng sẽ mang tới cho bạn đọc những kinh nghiệm kiến thức thực tế từ chính bản thân và từ những người bạn cùng đam mê. Cảm ơn các bạn đã quan tâm, theo dõi!