Mẫu câu the last time

The last time là cấu trúc câu không còn xa lạ trong Tiếng Anh, cấu trúc câu này thường được sử dụng rất phổ biến trong nhiều trường hợp. Mỗi một ngữ cảnh, the last time sẽ thể hiện ý nghĩa khác nhau. Chính vì thế mà có rất nhiều sự nhầm lẫn cho cấu trúc câu này.

Vậy cụ thể cấu trúc the last time được sử dụng như thế nào và trong những trường hợp ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.

Table of Contents

THE LAST TIME NGHĨA LÀ GÌ

The last time được cấu tạo từ những thành tố sau:

–  The: Đại từ chỉ định

–  Last: Tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.

–  Time: Danh từ có nghĩa là lần; lúc; thời điểm.

The last time có nghĩa là lần cuối cùng.

Ngoài ra, từ last trong the last time còn có thể được dùng như một động từ (V), danh từ (N), tính từ (Adj).

  • (Adj): Vừa qua, trước / Cuối cùng, sau chót / Mới nhất, gần đây nhất
  • (N): Lần cuối, lần sau cùng / Người cuối cùng, người sau cùng
  • (V): Tồn tại, kéo dài, lâu bền, tiếp tục

II. CẤU TRÚC THE LAST TIME

The last time được xem như một mệnh đề thời gian, được sử dụng để bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Cấu trúc the last time dùng để diễn tả thời gian, thời điểm ở lần cuối cùng của những chủ thể,, sự vật, sự việc, sự kiện, hiện tượng. Động từ sau the last time thường là ở dạng quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành.

The last time + S + V(ed/ PI) + was + khoảng thời gian/ mốc thời gian

Ex:

– The last time, I met him at a cafe across from the university: Lần cuối cùng tôi gặp anh ta tại quán cà phê đối diện trường đại học

– The last time I saw Running man was October: Lần cuối cùng tôi xem chương trình Running Man là vào tháng 10

III. CẤU TRÚC TƯƠNG ĐƯƠNG THE LAST TIME

  • The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian

          = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since + mốc thời gian

           (Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không… kể từ lúc…)

  • The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago
    = S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago
    = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian
    = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ex: 

  • The last time we met was when she was 10 years old: Lần cuối cùng chúng tôi gặp cô ấy là khi cô ấy 5 tuổi.

          = She hasn’t met we since when she was 10 years old: Cô ấy đã không gặp chúng tôi kể từ khi cô ấy            5 tuổi.

III. CÂU HỎI VỚI THE LAST TIME

Cấu trúc the last time dùng để chỉ về khoảng thời gian, chính vì thế khi sử dụng the last time để hỏi thì cấu trúc câu hỏi phải là:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Lưu ý: Trợ động từ  đã sử dụng was, nhưng động từ vẫn phải luôn chia ở dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Ex:

  • When was the last time you saw the child?: Lần cuối cùng bạn nhìn thấy đứa trẻ là khi nào?
  • When was the last time you talked to him?: Lần cuối cùng bạn nói chuyện với anh ấy là khi nào?

IV. MỘT SỐ LƯU Ý NHỎ KHI DÙNG CẤU TRÚC THE LAST TIME

  • Thông thường khi sử dụng the last time, có nhiều người hay nhầm lẫn giữa the last time và last time. Tuy nhiên, cách sử dụng là hoàn toàn khác nhau:

– The last time: Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… không xảy ra nữa

– Last time: Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… xảy ra trong thời gian gần thời điểm hiện tại nhất và còn có thể tiếp tục ở tương lai.

  • Cấu trúc the last time sẽ được sử dụng với động từ ở thì quá khứ đơn, nếu hành động đã diễn ra. Có một số trường hợp the last time còn được sử dụng ở thì hiện tại, tức là động từ được chia ở hiện tại. Nếu hành động đó đang diễn ra.

Bên trên là những kiển thức cơ bản tổng hợp liên quan đến cấu trúc the last time, hi vọng với những chia sẻ hữu ích này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc câu này. Từ đó áp dụng thực hành và học tập Tiếng anh hiệu quả.

     Chúng ta cũng có thể đặt câu hỏi với the last time khi mượn từ để hỏi “When”. Khi hỏi, ta tuy đã dùng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành

Chắc hẳn những ai học tiếng Anh đã không còn quá xa lạ với cấu trúc the last time. Mặc dù thường xuyên xuất hiện trong cả văn nói và văn viết, nhưng tùy từng ngữ cảnh mà cấu trúc the last time lại mang những ý nghĩa khác nhau.

Last trong tiếng Anh là gì?

Last trong tiếng Anh là một loại từ đa chức năng, có thể là danh từ, động từ, tính từ và trạng từ.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Tiếp tục

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

Mẫu câu the last time

Loại từÝ nghĩaVí dụDanh từThe + last

→ Người cuối cùng, vật/điều cuối cùng. Sarah was the last to leave the office. 

→ Sarah là người cuối cùng rời công ty.Động từLast (+ khoảng thời gian)

→ Kéo dài hoặc tiếp tục ở trong một trạng thái nào đó.This expedition lasted four months.


→ Cuộc thám hiểm này kéo dài 4 tháng.Tính từLần cuối cùng hoặc gần đây nhất
The last time I saw John was one week ago. 

→ Lần cuối cùng tôi thấy John là một tuần trước.Trạng từTừ/mệnh đề mà nó bổ nghĩa là lần cuối cùngLast but not least, I would like to talk about changing our business plan for the next month.

→ Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi muốn nói về việc thay đổi kế hoạch kinh doanh của chúng ta trong tháng tới.

The last time là gì?

Mẫu câu the last time

The last time được cấu tạo từ 3 thành phần chính, gồm:

  • Đại từ chỉ định “the”.
  • Tính từ “last” có nghĩa là “lần cuối, cuối cùng”.
  • Danh từ “time” mang nghĩa “lần, lúc, thời điểm”.

→ The last time có nghĩa là “lần cuối cùng”.

Những cụm từ gần nghĩa với the last time: 

one last timelast timemost recentlyfinal timefor the last timelast momentlast occasionin recent timesfinal momentlast shotlast opportunitynever againfinal dayjust one last timeultimate time

Cấu trúc The last time và cách dùng cụ thể

Cấu trúc The last time dùng để diễn tả thời gian/thời điểm cuối cùng ai đó làm gì, sự việc gì xảy ra. 

The last time + S + V2/ed + … + was + mốc thời gian/khoảng thời gian

Ví dụ:

  • The last time I played soccer was 1 month ago. (Lần cuối cùng tôi chơi bóng đá là 1 tháng trước.)
  • The last time I shopped here was in December 2021. (Lần cuối cùng mà tôi mua sắm ở đây là tháng 12 năm 2021.)

Cách viết lại câu với the last time trong tiếng Anh

Ngoài cấu trúc the last time, bạn có thể sử dụng những cấu trúc tương tự này để diễn tả lần cuối cùng ai đó làm gì.

Cấu trúcVí dụDịch nghĩaThe last time + S + V2/ed + was + mốc/khoảng thời gian.The last time I played the piano was 3 months ago.Lần cuối cùng tôi chơi piano là 3 tháng trước.S + last + V2/ed + khoảng thời gian + ago.I last played the piano 3 months ago.Tôi chơi piano lần cuối cùng cách đây 3 tháng.S + have/has + not + V2/ed + for + khoảng thời gian.I have not played the piano for 3 months.Tôi đã không chơi piano trong 3 tháng rồi.S + have/has + not + V2/ed + since + mốc thời gian.I have not played the piano since May 2022.

*Nếu thời điểm nói là tháng 8/2022.Tôi đã không chơi piano kể từ tháng 5 năm 2022.It + have/has been + khoảng thời gian + since + S + V2/edIt has been 3 months since I played the piano.Đã 3 tháng kể từ lần cuối tôi chơi piano.
Mẫu câu the last time

Cách đặt câu hỏi với cấu trúc the last time

Câu hỏi với cấu trúc the last time trong tiếng Anh:

When was the last time + S + Ved/V2 ?

Lần cuối cùng … là khi nào?

Ví dụ:

  • When was the last time Daniel talked to you? (Lần cuối Daniel nói chuyện với bạn là khi nào?)
  • When was the last time Anna visited Hanoi? (Lần cuối Anna đến Hà Nội là khi nào?)

>> Xem thêm:

  • Cấu trúc after
  • Cấu trúc prefer
  • Cấu trúc however

Bài tập viết lại câu với cấu trúc the last time [có đáp án chi tiết]

1. Cách làm bài tập viết lại câu chuẩn xác

  • Bước 1: Đọc kỹ câu đã cho trước và nắm rõ nghĩa của câu đó. Cần chú ý đến các từ khóa, chủ ngữ, động từ và cấu trúc.
  • Bước 2: Tham khảo những cấu trúc tương đương the last time ở phần trên và lựa chọn cấu trúc phù hợp với đề bài.
  • Bước 3: Viết lại câu. Chú ý đến chủ ngữ, động từ, thì của cấu trúc mới để viết lại sao cho hợp lý.
  • Bước 4: Soát và chỉnh sửa lại câu mới nếu cần. 

2. Bài tập vận dụng

Viết lại câu với cấu trúc the last time sao cho nghĩa không đổi.

1. When did he last go to a concert?

2. Jack hasn’t been to an EDM festival for three years.

3. Lena hasn’t gone skiing since her father died.

4. It’s been nearly 6 years since I visited your hometown.

5. She hasn’t swum since she was in Hanoi.

6. Helen hasn’t visited London since 2018.

7. It last rained one month ago.

8. I haven’t seen my brother since June.

9. His graduation day was the last time he really enjoyed himself.

10. It has been 20 years since my sister last saw Juliet.

11. My mother hasn’t seen Betty for a week.

12. He has gone to school since last week.

13. I last learned Vietnamese one year ago.

14. It has been 2 months since she last ate beefsteak.

15. My uncle last cooked a meal three weeks ago.

16. Jason last bought books 6 months ago.

17. I haven’t had breakfast for a week.

18. It has been 5 years since I moved to a new city.

19. When did they last eat together?

20. Daniel hasn’t taken a photo for 2 years.

Mẫu câu the last time

Đáp án chi tiết

1. When was the last time he went to a concert?

2. The last time Jack went to an EDM festival was three years ago.

3. The last time Lena went skiing was before her father died.

4. The last time I visited your hometown was 6 years ago.

5. The last time she went swimming was when she was in Hanoi.

6.  The last time Helen visited London was in 2018.

7. The last time it rained was 1 month ago.

8. The last time I saw my brother was in June.

9. The last time he really enjoyed himself was on his graduation day.

10.  The last time my sister saw Juliet was 20 years ago.

11. The last time my mother saw Betty was a week ago.

12. The last time he went to school was last week.

13. The last time I learned Vietnamese was one year ago.

14. The last time she ate beefsteak was 2 months ago.

15. The last time my uncle cooked a meal was three weeks ago.

16. The last time Jason bought books was 6 months ago.

17. The last time I had breakfast was a week ago.

18. The last time I moved to a new city was 5 years ago.

19. When was the last time they ate together?

20. The last time Daniel took a photo was 2 years ago.

Xem thêm:

  • Cấu trúc remember
  • Cấu trúc as as

Hy vọng những lý thuyết và bài tập trên sẽ giúp bạn tự tin chinh phục các dạng ngữ pháp liên quan đến cấu trúc the last time. Bên cạnh đó, đừng quên luyện tập cùng ELSA Speak mỗi ngày để nâng cao trình độ tiếng Anh toàn diện nhé.

ELSA Speak là app học tiếng Anh hàng đầu hiện nay, ứng dụng công nghệ A.I. tân tiến để nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người dùng sẽ được hướng dẫn chi tiết về khẩu hình miệng, cách nhả hơi, đặt lưỡi.

Mẫu câu the last time

Hiện nay, app đã phát triển hơn 290 chủ đề đa dạng, gần gũi với công việc và cuộc sống. Thông qua đó, bạn có thể học tập và ứng dụng hiệu quả trong giao tiếp thường ngày. 

Đặc biệt, bạn sẽ được học tiếng Anh online 1 kèm 1 với gia sư ELSA. Lộ trình học tập thiết kế cá nhân hóa, phù hợp với năng lực của từng cá nhân. Nhờ vậy, bạn sẽ rút ngắn được con đường chinh phục ngoại ngữ của mình.

Đã có hơn 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam tin tưởng lựa chọn ELSA Speak. Còn bạn thì sao? Đăng ký ELSA Pro để đơn giản hóa việc học tiếng Anh ngay từ hôm nay nào!