Mẫu đơn bảo lãnh của chủ hộ

          30.2 Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú cho người nước ngoài là một trong những loại giấy tờ quan trọng đối người có nhu cầu du lịch, học tập, công tác ở một quốc gia sở tại. Mỗi một quốc gia sẽ có điều kiện, thủ tục, cách viết đơn xin bảo lãnh tạm trú khác nhau. Bài viết dưới đây Luật L24H sẻ cung cấp những thông tin liên quan về đơn xin bảo lãnh tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

>> Tham khảo thêm: Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu đơn bảo lãnh của chủ hộ

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú cho người nước ngoài

Mục lục

Đơn bảo lãnh tạm trú là gì?

Đơn xin bảo lãnh tạm trú là văn bản được dùng trong trường hợp công dân Việt Nam muốn xin bảo lãnh cho người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam và là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào Việt Nam cư trú.

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thì điều kiện để được cấp thẻ tạm trú là:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
  • Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Mẫu đơn bảo lãnh của chủ hộ

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú cho người nước ngoài

tại Việt Nam

>> Tải Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú cho người nước ngoài : TẠI ĐÂY

Mẫu đơn bảo lãnh của chủ hộ

mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú

Trong mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú cần đảm bảo những nội dung quy định nói chung, cụ thể đơn gồm các thông tin về:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn;
  • Thông tin về nơi gửi đơn

(1) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi thường trú.

Ví dụ: Có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội thì ghi là Phòng xuất nhập cảnh Thành phố Hà Nội hoặc Cục xuất nhập cảnh – Bộ Công An

  • Thông tin cá nhân của người xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú và người được bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

(2) Cần ghi rõ mối quan hệ với người bảo lãnh

Ví dụ: Cha – con, mẹ – con, vợ – chồng…

  • Thông tin về chữ ký và ghi rõ họ tên của người xin bảo lãnh và cơ quan xác nhận.

(3) Trưởng/Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung tại Mục I.

Ví dụ: Người bảo lãnh có địa chỉ thường trú tại phường Yên Hòa (quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) thì phải xin xác nhận của công an phường phường Yên Hòa.

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi bổ sung 2019

Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 , sửa đổi bổ sung năm 2019

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
  • Bước 2: Nộp hồ sơ

Người xin cấp thẻ tạm trú hoặc đơn vị được ủy quyền nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

  • Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 05 ngày làm việc Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

Theo khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 , sửa đổi bổ sung năm 2019.

Mẫu đơn bảo lãnh của chủ hộ

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

>> Tham khảo thêm về: Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà

Luật sư tư vấn xin bảo lãnh tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

  • Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về Những quy định mới về thường trú, tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
  • Dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu sử dụng cho việc xin cấp thẻ tạm trú;
  • Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ trọn gói về thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Ngoài những nội dung trên, chúng tôi còn hỗ trợ khách hàng tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: tư vấn thủ tục xin phép lao động cho người nước ngoài; thủ tục xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam…

Bảo lãnh tạm trú là một trong các phương thức đảm bảo khi để một cá nhân nước ngoài vào Việt Nam sinh sống và làm việc. Bài viết trên đây là những thông tin liên quan đến mẫu đơn xin bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu còn thắc mắc và cần sự hỗ trợ sư dụng dịch vụ luật sư thực hiện, tư vấn luật hành chính về các thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài hãy liên hệ qua số hotline 1900.633.716 để được tư vấn giải đáp miễn phí. Xin cảm ơn.