Mẫu đơn xin hộ chiếu

Forms for consular services (Mẫu đơn cho các thủ tục lãnh sự)

Forms in English (Các mẫu đơn bằng tiếng Anh)

Visa application (Mẫu đơn xin thị thực dành cho người nước ngoài và người gốc Việt)

Forms in Vietnamese (Các mẫu đơn bằng Tiếng Việt)

http://mienthithucvk.mofa.gov.vn (đề nghị quý vị điền đơn trực tuyến theo đường link này)

Visa application (Mẫu đơn xin thị thực cho người gốc Việt)

Application for new passport or passport extension (Tờ khai xin cấp hộ chiếu và Giấy thông hành)

Report on lost passport (Đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc Giấy thông hành)

Application for repatriation (Mẫu đơn xin hồi hương)

Application for a permit for bringing corpse, bones, body ash into Vietnam (Mẫu đơn đưa thi hài, hài cốt, về Việt Nam)

Application for a permit for corpse, bones, body ash burried/ preserved in Vietnam (Đơn xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương)

Application for Vietnamese origin certificate (Mẫu đơn xin Giấy xác nhận nguồn gốc Việt Nam)

Registration form for Vietnamese citizens (Mẫu đăng ký công dân)

Application for the certificate for citizen registration (Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký công dân)

Authorization (Mẫu giấy uỷ quyền)

Refusal of inherited assets (Mẫu giấy khước từ tài sản thừa kế)

Application for birth certificate (Mẫu đơn xin cấp giấy khai sinh)

Application for reissue of birth certificate (Mẫu đơn xin cấp giấy lại bản chính giấy khai sinh)

Agreement on Child's Nationality (Văn bản thỏa thuận chọn Quốc tịch cho con)

Application for keeping Vietnamese Citizenship (Tờ khai đăng ký giữ Quốc tịch Việt Nam)

Application for informing new foreign citizenship (Tờ khai thông báo có Quốc tịch nước ngoài)

Application for marriage registration (Tờ khai xin đăng ký kết hôn)

Application for marriage status certificate (Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân)

Application for change/amendment birth, death, marriage/sex/nationality (Tờ khai thay đổi hộ tịch, giới tính, dân tộc)

Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an

1. Tờ khai/Đơn xin cấp hộ chiếu TK01 cho công dân Việt Nam đang ở trong nước (Nộp tại cơ quan xuất nhập cảnh)

2. Tờ khai xin cấp hộ chiếu TK02 cho công dân Việt Nam đang ở nước ngoài (Nộp tại Đại sứ quán, lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài)

3. Tờ khai biểu mẫu liên quan đến việc mất hộ chiếu ở trong nước và tại nước ngoài -------> xem tại đây

Tờ khai xin cấp xin cấp hộ chiếu phổ thông được áp dụng cho việc cấp hộ chiếu phổ thông Việt Nam tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố và Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài . Tùy vào từng trường hợp cụ thể người xin cấp hộ chiếu sử dụng mẫu đơn xin cấp hộ chiếu phù hợp

Khi đề nghị cấp hộ chiếu, người dân phải nộp Tờ khai xin cấp hộ chiếu - mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú.

Hộ chiếu là gì và dùng để làm gì?

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Hộ chiếu chứa các thông tin như:

- Số hộ chiếu;

- Ảnh;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính;

- Nơi sinh;

- Cơ quan cấp, nơi cấp;

- Thời hạn sử dụng.

Hộ chiếu được dùng để nhận dạng thông tin của người sở hữu, là giấy tờ cần phải có để được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.

Theo đó, có thể hiểu đơn giản, hộ chiếu chính là chứng minh nhân dân (căn cước công dân) phiên bản quốc tế. Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu.

Xem thêm: Phân biệt hộ chiếu và visa

Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu

Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu mới nhất là mẫu TK01 (Ảnh minh họa)

Hộ chiếu có bao nhiêu loại?

Theo Thông tư 73, Việt Nam sử dụng 3 loại hộ chiếu chính:

a) Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Được cấp cho mọi công dân Việt Nam và là loại hộ chiếu phổ biến nhất.

Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông:

+ Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm;

+ Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 5 năm;

+ Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): Có thời hạn 5 năm

b) Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài làm việc theo sự phân công của cơ quan Nhà nước, có thời hạn 5 năm.

c) Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Được cấp cho cán bộ cấp cao như Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước…, thời hạn sử dụng 5 năm.

Tờ khai xin cấp hộ chiếu TK01 và hướng dẫn điền

Mẫu TK01

Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp
hộ chiếu phổ thông ở trong nước)(1)

1. Họ và tên (chữ in hoa)…………………………….. 2. Giới tính: Nam □   Nữ □

3. Sinh ngày… tháng… năm… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)……………………..

4. Số ĐDCN/CMND(3)

 Ngày cấp…../…../…….

5. Dân tộc………… 6. Tôn giáo………… 7. Số điện thoại……………………

8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……… ………………… …………………………… ……………... ……………… ……………… …………………… ……………… 

9. Địa chỉ đăng ký tạm trú …… …… ……… ……… ……………… ……… ……… ………… ……. ……… ……………… ………… …………… ………… 

10. Nghề nghiệp…………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)…………………..

……………………… ………………… ……………………………………… 

12. Cha: họ và tên ………….……………… sinh ngày ……/……/…………

Mẹ: họ và tên ………………......…………. sinh ngày ……/……/…………

Vợ /chồng: họ và tên ……………………… sinh ngày ……/……/…………

13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ………... cấp ngày ……/……/…….

14. Nội dung đề nghị(4)…………………… ……………………

Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử

Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.

Xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn(5)

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

……, ngày…. tháng…. năm….

Người đề nghị (6)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.

(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.

(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.

(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.

(5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.

(6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.

Trên đây là mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu, mẫu TK01 mới nhất, có hiệu lực từ ngày 14/8/2021. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.