Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung

  • Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung
  • Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
    Điện thoại cố định: (028) 7302 2286
    E-mail:

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: (028) 7302 2286

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung

Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn... Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông………, sinh năm…..., mang chứng minh nhân dân số……

     Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn là văn bản thường được dùng trong trường hợp vợ chồng ly hôn nhưng không yêu cầu Tòa án phân chia tài sản mà tự thỏa thuận với nhau để giải quyết bằng việc lập một văn bản ghi nhận lại sự thỏa thuận này..

     Hiện nay, mẫu văn bản này không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật chủ yếu do các bên tự lập để ghi nhận sự thỏa thuận của mình hoặc do các tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo trong trường hợp công chứng văn bản thỏa thuận hoặc do các tổ chức hành nghề luật sư soạn thảo trong trường hợp làm chứng văn bản.

2. Nội dung mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn

Dưới đây là nội dung mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN

     Hôm nay, Ngày… tháng… năm…., tại………………………………. Chúng tôi gồm:

      Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông………, sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số……cấp ngày……tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……

      Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B): Bà……. , sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số…….cấp ngày……tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……

      Ông……và bà…… đã ly hôn theo “Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự” số……….do Tòa án nhân dân….cấp ngày……..

      Hai bên tự nguyện lập và ký Thỏa thuận chia tài sản theo những nội dung như sau

ĐIỀU 1

TÀI SẢN THỎA THUẬN

– Tài sản thỏa thuận trong văn bản là ngôi nhà và thửa đất thuộc giấy chứng nhận quyển………..số…………

– Cụ thể như sau:………………………………………………………………….

ĐIỀU 2

NỘI DUNG THỎA THUẬN

1. Bên A và bên B thống nhất: bên B …………. được …………………………….

2. Bên B đã bàn giao và bên A đã nhận đủ số tiền……………… trước khi lập văn bản này.

3. Sau khi thỏa thuận chia tài sản này được công chứng, Bên B có quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên theo các quy định của Pháp luật.

4. Việc giao nhận tài sản do các bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước Pháp luật.

5. Ngoài tài sản chung là ngôi nhà đã nêu tại điều 1, hai bên không còn tài sản chung nào khác.

ĐIỀU 3

 ĐĂNG KÝ TÀI SẢN

      Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại cơ quan chức năng theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

      Các khoản phí và lệ phí liên quan đến thỏa thuận chia tài sản này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Những thông tin về nhân thân và tài sản ghi trong Thỏa thuận chia tài sản này là đúng sự thật;

2. Tại thời điểm lập văn bản này – bên A, bên B chưa nhập phần quyền sở hữu của mình đối với tài sản thỏa thuận vào khối tài sản chung với người khác;

3. Thỏa thuận chia tài sản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của ai trong số hai bên.

ĐIỀU 6

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;

2. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, có chứng nhận của Văn phòng công chứng……….., và phải được lập trước khi bên B tiến hành đăng ký tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật;

3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỎA THUẬN

 >>> Tải mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về phân chia tài sản sau ly hôn:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về phân chia tài sản sau ly hôn mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ:  chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng phải lập thành văn bản bao gồm nội dung sau:.......Tải mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng tại đây...Liên hệ 19006500.

Câu hỏi của bạn: 

Xin chào luật sư! Tôi vừa được bố mẹ tặng cho một mảnh đất. Nhưng tôi và vợ muốn xác định mảnh đất này thuộc tài sản riêng của tôi có được không? Nếu được thì công ty luật có thể cho tôi xin mẫu văn bản nào để vợ chồng tôi thỏa thuận đây là tài sản riêng của tôi không? Xin cảm ơn luật sư!

Câu trả lời của luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về văn bản thỏa thuận sản riêng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

1. Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng

     Công ty luật Toàn Quốc xin cung cấp mẫu văn bản thỏa thuận để quý bạn đọc tham khảo như sau.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

——————————
 
VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN RIÊNG 

      Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại ………………………………………- Chúng tôi gồm:

      Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông……….., sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số: ………. do…………cấp ngày………, đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………

     Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B): Bà ……….., sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số: ………. do…………cấp ngày………, đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………

     Chúng tôi hiện là vợ chồng hợp pháp theo quy định của pháp luật, cùng tự nguyện lập và ký văn bản xác nhận về tài sản riêng của vợ chồng theo những nội dung cụ thể dưới đây:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN XÁC NHẬN

      – Tài sản xác nhận trong Văn bản là: Toàn bộ Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại: Thửa đất số…..; Tờ bản đồ số……… tại địa chỉ:…………… theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số………., do …….cấp ngày…../…../……; Hồ sơ gốc số……………., đã được Văn phòng đăng ký đất và nhà………xác nhận việc đăng ký sang tên cho bên B ngày …./…../……

ĐIỀU 2

NỘI DUNG XÁC NHẬN

     – Chúng tôi xác nhận: Tài sản nêu tại điều 1 là tài sản riêng của bên B (theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

      – Chúng tôi  đồng ý: Ngay sau khi Văn bản này được công chứng, bên B được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 3

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

       Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      – Những thông tin về nhân thân và tài sản nêu trong Văn bản này là đúng sự thật;

     – Văn bản xác nhận tài sản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản  sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập văn bản này nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản;

ĐIỀU 4

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;
  2. Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại…………………….;
  3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  4. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm công chứng.

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA GIAO KẾT

      ……………………………………………………………………………………………………………………….

    LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

    >>>>Tải mẫu: Văn bản thỏa thuận tài sản riêng

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung

2. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng có cần phải công chứng không?

     Văn bản thỏa thuận về tài sản riêng của vợ chồng bắt buộc phải công chứng hoặc xác nhận tại xã phường. Theo đó, để công chứng giấy tờ này Vợ chồng cần chuẩn bị:

  • Phiếu yêu cầu công chứng (Mẫu tại văn phòng công chứng)
  • Sổ hộ khẩu của vợ chồng (Bản chính);
  • Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu vợ chồng (Bản chính);
  • Đăng ký kết hôn của vợ chồng (Bản chính).
  • Văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân do vợ chồng tự soạn thảo. Nhưng thông thường Văn phòng công chứng khá khắt khe trong nội dung, hình thức văn bản dùng để công chứng nên tốt nhất bạn nên nhờ công ty luật hoặc văn phòng công chứng hỗ trợ soạn thảo văn bản này.

     Tiếp theo công chứng viên thực hiện những công việc sau để công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng (Sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch):

  • Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
  • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
  • Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

     Cuối cùng, văn phòng công chứng đóng dấu vào văn bản đã được người yêu cầu, công chứng viên ký và giữ lại 1 bản để lưu trữ.

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung

3. Cách xác định tài sản riêng và tài sản chung của vợ chồng 

3.1. Cách xác định tài sản riêng của vợ chồng

     Tài sản riêng của vợ chồng được quy định tại điều 43 luật hôn nhân và gia đình, cụ thể:

Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Điều 11. Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật

1. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

2. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

3. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

     Căn cứ theo quy định của luật hôn nhân gia đình và nghị định hướng dẫn, tài sản chung của vợ chồng được xác định như sau: