Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ

x x

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ

BỆNH NHIỄM TR�NG

VI KHUẨN HỌC MIỄN DỊCH HỌC NẤM HỌC K� SINH TR�NG HỌC VIR�T HỌC

MIỄN DỊCH HỌC � CHƯƠNG MỘT
MIỄN DỊCH TỰ NHI�N (KH�NG ĐẶC HIỆU)


Gene Mayer, Ph.D

Emertius Professor of Pathology, Microbiology and Immunology
University of South Carolina

Bi�n dịch: Nguyễn Văn Đ�, MD., PhD.,

Bộ m�n Sinh l� bệnh-Miễn dịch,
Trường Đại học Y H� Nội,
H� Nội, Việt Nam

ENGLISH

FRENCH

SPANISH

PORTUGUESE

ALBANIAN

TURKISH

Let us know what you think
FEEDBACK

SEARCH

Logo image � Jeffrey Nelson, Rush University, Chicago, Illinois and The MicrobeLibrary

MỤC TI�U
GIẢNG DẠY

N�u � nghĩa của hệ miễn dịch chống lại nhiễm tr�ng v� bệnh tật

Ph�n biệt miễn dịch kh�ng đặc hiệu (tự nhi�n) v� đặc hiệu (thu được)

Tr�nh b�y c�c cơ chế chống nhiễm tr�ng hoặc bệnh tật

Tr�nh b�y c�c th�nh phần dịch thể v� tế b�o của hệ miễn dịch kh�ng đặc hiệu

Tr�nh b�y cơ chế hoạt động của c�c yếu tố dịch thể v� tế b�o trong đ�p ứng miễn dịch kh�ng đặc hiệu

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 1.
ơ đồ tổng qu�t hệ miễn dịch

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 2.
C�c tế b�o của hệ miễn dịch

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 3.
Sự ph�t triển tế b�o của hệ miễn dịch


TỔNG QUAN HỆ THỐNG MIỄN DỊCH

Ch�ng ta li�n tục tiếp x�c với c�c t�c nh�n g�y bệnh v� trong hầu hết c�c trường hợp cơ thể c� thể chống lại c�c t�c nh�n n�y. Đ� l� nhờ vai tr� của hệ thống miễn dịch, n� bao gồm hai loại ch�nh: hệ thống miễn dịch tự nhi�n (kh�ng đặc hiệu) v� hệ thống miễn dịch thu được (đặc hiệu) (H�nh 1). Hệ thống miễn dịch tự nhi�n l� h�ng r�o đầu ti�n của cơ thể chống lại c�c vi sinh vật x�m nhập trong khi hệ thống miễn dịch thu được hoạt động như một h�ng r�o bảo vệ thứ hai v� c� khả năng chống sự t�i nhiễm của c�c mầm bệnh giống nhau. Mỗi loại hệ thống miễn dịch đ� c� cả hai th�nh phần dịch thể v� tế b�o thực hiện chức năng bảo vệ (H�nh 1). Ngo�i ra, hệ thống miễn dịch tự nhi�n cũng c� những đặc điểm giải phẫu m� chức năng như l� r�o cản đối với nhiễm tr�ng. Mặc d� hai loại hệ thống miễn dịch c� chức năng ri�ng biệt nhưng ch�ng cũng tương t�c với nhau (tức l�, c�c th�nh phần của hệ thống miễn dịch tự nhi�n t�c động đến hệ thống miễn dịch thu được v� ngược lại).

Mặc d� hai hệ thống miễn dịch tự nhi�n v� thu được đều c� chức năng bảo vệ, chống lại c�c t�c nh�n x�m nhập, nhưng ch�ng c� kh�c nhau một số điểm. Thứ nhất, hệ thống miễn dịch thu được cần phải c� thời gian để đ�p ứng với một vi sinh vật x�m nhập, trong khi hệ thống miễn dịch tự nhi�n c� c�c đội qu�n bảo vệ c� mặt ở hầu hết c�c m� của cơ thể, ch�ng xuất hiện li�n tục v� sẵn s�ng được huy động khi c� nhiễm tr�ng. Thứ hai, hệ thống miễn dịch thu được l� đặc hiệu kh�ng nguy�n v� chỉ đ�p ứng với c�c t�c nh�n đ� g�y ra đ�p ứng miễn dịch. Ngược lại, hệ thống miễn dịch tự nhi�n đ�p ứng kh�ng đặc hiệu với kh�ng nguy�n v� phản ứng tốt như nhau với một loạt c�c vi sinh vật. Cuối c�ng, hệ thống miễn dịch thu được c� tr� nhớ miễn dịch. N� "nhớ" rằng n� đ� bắt gặp một vi sinh vật x�m nhập v� khi t�i tiếp x�c với chinh c�c vi sinh vật đ�, th� n� phản ứng sẽ nhanh hơn. Ngược lại, hệ thống miễn dịch tự nhi�n kh�ng c� tr� nhớ miễn dịch.

Tất cả c�c tế b�o của hệ miễn dịch c� nguồn gốc từ tủy xương. Ch�ng bao gồm c�c tế b�o d�ng tủy (bạch cầu đa nh�n trung t�nh, bạch cầu �i kiềm, bạch cầu �i toan, c�c đại thực b�o v� tế b�o c� tua) v� d�ng lympho (tế b�o lympho B, lympho T v� tế b�o diệt tự nhi�n) (H�nh 2). Hai d�ng tế b�o n�y c� những con đường biệt h�a ri�ng biệt (H�nh 3). C�c tiền th�n tế b�o d�ng tủy biệt h�a ở tủy xương để sinh ra hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nh�n, m�n�/đại thực b�o v� tế b�o c� tua trong khi c�c tiền th�n d�ng lympho sản sinh c�c tế b�o lympho B, T v� diệt tự nhi�n. Đối với sự ph�t triển tế b�o T, tiền th�n tế b�o T phải di chuyển đến tuyến ức, nơi ch�ng trải qua sự biệt h�a th�nh hai loại tế b�o T ri�ng biệt l� tế b�o T hỗ trợ c� dấu ấn đặc trưng CD4+ v� tế b�o T tiền g�y độc c� dấu ấn đặc trưng CD8+. C� hai loại tế b�o T hỗ trợ được sản xuất trong tuyến ức l� Th2 v� Th2. Th2 gi�p c�c tế b�o tiền g�y độc CD8+ biệt h�a th�nh tế b�o T g�y độc v� Th2 gi�p c�c tế b�o B biệt h�a th�nh tương b�o để sản xuất ra kh�ng thể.

Chức năng ch�nh của hệ thống miễn dịch l� ph�n biệt những c�i g� của bản th�n v� kh�ng phải của bản th�n. Khả năng ph�n biệt đ� l� rất cần thiết để bảo vệ cơ thể chống c�c t�c nh�n x�m nhập v� loại bỏ c�c tế b�o của bản th�n đ� bị thay đổi (v� dụ c�c tế b�o �c t�nh). V� t�c nh�n g�y bệnh c� thể t�i sinh nội b�o (virus v� một số vi khuẩn v� k� sinh tr�ng) hoặc ngoại b�o (hầu hết c�c vi khuẩn, nấm v� k� sinh tr�ng) m� hệ miễn dịch cung cấp c�c th�nh phần kh�c nhau để chống lại c�c loại mầm bệnh đ�. Điều quan trọng cần nhớ l� khi cơ thể nhiễm một vi sinh vật kh�ng c� nghĩa l� n� bị bệnh, v� hệ thống miễn dịch c� thể loại trừ t�c nh�n g�y bệnh trước khi bệnh xảy ra ở phần lớn c�c trường hợp. Bệnh chỉ xảy ra khi c�c ổ nhiễm bệnh l� lớn, khi t�nh độc hại của c�c vi sinh vật x�m nhập l� cao hoặc khi hệ miễn dịch bị tổn thương. Mặc d� hầu hết t�c dụng của hệ thống miễn dịch l� c� lợi, nhưng cũng c� thể ảnh hưởng c� hại cho cơ thể. Trong qu� tr�nh vi�m, sự đ�p ứng với một vi sinh vật x�m nhập c� thể g�y ra kh� chịu tại chỗ v� những tổn thương th�m c�c m� l�nh do c�c sản phẩm độc hại được tạo ra bởi đ�p ứng miễn dịch. Ngo�i ra, trong một số trường hợp đ�p ứng miễn dịch hướng đến c�c m� tự th�n v� sinh ra bệnh tự miễn.

Bảng 1

Miễn dịch kh�ng đặc hiệu

Miễn dịch đặc hiệu

Đ�p ứng kh�ng phụ thuộc kh�ng nguy�nĐ�p ứng phụ thuộc kh�ng nguy�n
Đ�p ứng tối đa tức th�C� một khoảng thời gian giữa nhiễm bệnh v� đ�p ứng tối đa
Kh�ng đặc hiệu kh�ng nguy�nĐặc hiệu kh�ng nguy�n

Kh�ng c� tr� nhớ miễn dịch

C� tr� nhớ miễn dịch

MIỄN DỊCH TỰ NHI�N (KH�NG ĐẶC HIỆU)

Những phần tử của hệ thống miễn dịch tự nhi�n (kh�ng đặc hiệu) (Bảng 2) bao gồm c�c h�ng r�o giải phẫu, c�c th�nh phần tế b�o v� những ph�n tử do tế b�o tiết ra. Trong số những h�ng r�o giải phẫu cơ học l� da v� c�c lớp biểu m� b�n trong, sự chuyển động của ruột v� sự dao động của c�c vi nhung mao phế quản phổi. C�ng với c�c h�ng r�o đ�, c�c h�a chất v� chất sinh học cũng tham gia v�o sự bảo vệ c�c bề mặt của cơ thể.

H�ng r�o giải phẫu chống nhiễm tr�ng

Yếu tố cơ học

C�c bề mặt biểu m� tạo th�nh một r�o cản vật l� kh�ng cho hầu hết c�c t�c nh�n nhiễm tr�ng vượt qua. V� vậy, da v� ni�m mạc l� h�ng r�o bảo vệ đầu ti�n chống lại c�c vi sinh vật x�m nhập. Sự bong vảy của biểu m� da cũng gi�p loại bỏ vi khuẩn v� c�c t�c nh�n truyền nhiễm kh�c d�nh tr�n bề mặt da. Sự chuyển động của vi nhung mao ở phế quản hoặc trợ gi�p của nhu động ruột l�m cho kh�ng kh� đi qua phổi v� dịch đi qua dạ d�y ruột một c�ch tương ứng kh�ng c� c�c vi sinh vật. C�c hoạt động tiết nước mắt v� nước bọt gi�p ngăn ngừa nhiễm tr�ng mắt v� miệng. T�c dụng của chất nhầy ở đường h� hấp v� đường ti�u h�a gi�p bảo vệ phổi v� hệ ti�u h�a kh�ng bị nhiễm tr�ng.

Yếu tố h�a học

C�c axit b�o trong mồ h�i ức chế vi khuẩn ph�t triển. Lysozym v� phospholipase c� trong nước mắt, nước bọt v� dịch tiết của mũi c� thể ph�n hủy th�nh tế b�o của vi khuẩn v� g�y mất ổn định m�ng vi khuẩn. Độ pH thấp của dạ d�y v� c�c chất tiết dạ d�y ngăn ngừa sự ph�t triển của vi khuẩn. Defensin (protein trọng lượng ph�n tử thấp) t�m thấy trong phổi v� đường ti�u h�a c� hoạt t�nh kh�ng khuẩn. Mồ h�i cũng c� chứa peptit chống vi khuẩn c� trọng lượng ph�n tử thấp, tương t�c với m�ng tế b�o vi khuẩn (bao gồm MRSA), ch�ng tạo th�nh một k�nh cho ph�p nước v� ion đi qua dẫn đến m�ng tế b�o bị ph� vỡ v� l�m chết tế b�o.

C�c chất bề mặt ni�m mạc phổi c� vai tr� như chất opsonin (c�c chất th�c đẩy thực b�o c�c hạt bởi c�c tế b�o thực b�o).

C�c yếu tố sinh học

C�c vi sinh vật b�nh thường ở da v� đường ti�u h�a c� thể ngăn ngừa sự x�m nhập của c�c vi khuẩn g�y bệnh bằng c�ch tiết ra c�c chất độc hại hoặc bằng c�ch cạnh tranh với c�c vi khuẩn g�y bệnh về c�c chất dinh dưỡng hoặc gắn v�o c�c bề mặt tế b�o.


H�ng r�o dịch thể chống nhiễm tr�ng

C�c h�ng r�o giải phẫu của cơ thể rất c� hiệu quả trong việc ngăn chặn sự tấn c�ng của vi sinh vật v�o c�c m�. Tuy nhi�n, khi c�c m� bị tổn thương những h�ng r�o giải phẫu bị thủng v� nhiễm tr�ng c� thể xảy ra. Một khi t�c nh�n g�y bệnh x�m nhập v�o m�, cơ chế bảo vệ tự nhi�n kh�c xuất hiện, c� t�n l� vi�m cấp t�nh. C�c yếu tố dịch thể đ�ng một vai tr� quan trọng trong vi�m, được đặc trưng bởi ph� v� sự lu�n chuyển của c�c tế b�o thực b�o. C�c yếu tố thể dịch n�y được ph�t hiện trong huyết thanh hoặc ch�ng được h�nh th�nh tại vị tr� nhiễm tr�ng.


Hệ thống bổ thể

Hệ thống bổ thể l� cơ chế bảo vệ kh�ng đặc hiệu dịch thể chủ yếu (xem chương bổ thể). Khi được hoạt h�a, bổ thể c� thể l�m tăng t�nh thấm th�nh mạch m�u v� tăng cường tế b�o thực b�o, opsonin h�a v� ly giải vi khuẩn.

Hệ thống đ�ng m�u

Hệ thống đ�ng m�u c� thể hoặc kh�ng thể được hoạt h�a, t�y thuộc v�o mức độ tổn thương m�. Một số sản phẩm của hệ thống đ�ng m�u c� thể đ�ng g�p v�o sự bảo vệ kh�ng đặc hiệu bởi v� ch�ng c� khả năng l�m tăng t�nh thấm th�nh mạch v� l� t�c nh�n l�m h�a hướng động c�c tế b�o thực b�o. Ngo�i ra, một số sản phẩm của hệ thống đ�ng m�u c� t�c dụng kh�ng khuẩn trực tiếp. V� dụ, beta-lysin, một protein được sản xuất bởi tiểu cầu trong qu� tr�nh đ�ng m�u c� thể ly giải nhiều vi khuẩn Gram dương v� n� hoạt động như một chất tẩy c� đặc t�nh cation.

Lactoferin v� transferin

Những protein n�y hạn chế được sự tăng trưởng của vi khuẩn bằng việc gắn v�o sắt, một chất dinh dưỡng quan trọng cho vi khuẩn ph�t triển.

Interferon

C�c interferon l� protein c� thể l�m hạn chế sao ch�p của vir�t trong tế b�o.

Lysozym

Lysozym l�m ph� vỡ m�ng tế b�o của vi khuẩn.

Interleukin-1 (IL-1)

IL-1 l� chất g�y ra sốt v� k�ch th�ch sản xuất c�c protein pha cấp t�nh, trong đ� một số l� kh�ng sinh v� ch�ng c� thể opsonin h�a vi khuẩn.

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 4A. Hai tế b�o bạch cầu trung t�nh tr�n ti�u bản m�u.
� Bristol Biomedical Image Archive Used with permission

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 4B. Giải phẫu bệnh của bệnh hạch lympho do nhiễm HIV1�Th�m nhiễm bạch cầu trung t�nh. CDC/Dr. Edwin P. Ewing, Jr.

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 4C. Bạch cầu đa nh�n. H�nh ảnh k�nh hiển vi điện tử�
� Dr Louise Odor, University of South Carolina School of Medicine

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 4D.
Tế b�o mono (tr�i) v� 02 bạch cầu đa nh�n trung t�nh (phải)
� Bristol Biomedical Image Archive Used with permission

Bảng 2. H�ng r�o h�a-l� chống nhiễm tr�ng

Hệ thống/cơ quan

Th�nh phần c� hoạt t�nh

Cơ chế t�c động

DaC�c tế b�o sừng h�a; mồ h�iBong vảy, rửa, axit hữu cơ
Ống ti�u h�aTế b�o h�nh trụNhu động, pH thấp, axit mật, rửa, thiocyanat
PhổiNhung mao phế quảnN�ng đỡ chất nhầy, chất c� hoạt t�nh bề mặt
V�m họng v� mắtChất nhầy, nước bọt v� nước mắtRửa, lysozym
Tuần ho�n v� cơ quan lympho

C�c tế b�o thực b�o


Tế b�o K & NK


LAK

Thực b�o v� ti�u diệt nội b�o


L�m tan tế b�o trực tiếp v� phụ thuộc kh�ng thể


L�m tan tế b�o bởi IL2

Huyết thanhLactoferin v� TransferininGắn v�o sắt
InterferonC�c protein chống vir�t
TNF-alphaChống vir�t, hoạt h�a thực b�o
LysozymThủy ph�n peptidoglycan
FibronectinOpsonin h�a v� thực b�o
Bổ thểOpsonin h�a, tăng khả năng thực b�o, vi�m

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 5.
Đại thực b�o tấn c�ng E.coli
(SEM x8,800)
� Dr Dennis Kunkel (used with permission)

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 6. Đại thực b�o phế nang tấn c�ng E. coli (SEM x10,000)
� Dr Dennis Kunkel (used with permission)

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 6A. Bạch cầu �i toan tr�n ti�u bản m�u.
� Bristol Biomedical Image Archive Used with permission

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 6B.
H�nh ảnh giải phẫu bệnh b�ng quang cho thấy trwungf của s�n m�ng bị bạch cầu �i toan tấn c�ng.
CDC/Dr. Edwin P. Ewing, Jr.

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 7.
Histiocyte. Đại thực b�o c� đời sống d�i ở m�.
� Bristol Biomedical Image Archive Used with permission

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 8. Tế b�o mono đ� bắt k� sinh tr�ng sốt r�t.
CDC/Dr. Melvin

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 9.
H�a hướng động bạch cầu với sự k�ch th�ch của vi�m

H�ng r�o tế b�o chống nhiễm tr�ng

Một phần của phản ứng vi�m l� tập trung bạch cầu đa nh�n trung t�nh v� c�c đại thực b�o đến c�c vị tr� nhiễm tr�ng. Những tế b�o n�y l� h�ng r�o bảo vệ ch�nh của hệ miễn dịch kh�ng đặc hiệu.


Bạch cầu đa nh�n trung t�nh

Bạch cầu đa nh�n (PMN, H�nh 4) được đưa đến c�c vị tr� nhiễm tr�ng, nơi ch�ng thực b�o c�c vi sinh vật x�m nhập v� ti�u diệt ch�ng. Ngo�i ra, PMNs g�p phần l�m tổn thương th�m m� trong qu� tr�nh vi�m.

Đại thực b�o

Đại thực b�o ở m� (H�nh 5, 6, 7) v� tế b�o m�n� vừa được đưa đến m� (H�nh 4 v� 8) để biệt h�a th�nh đại thực b�o cũng c� chức năng thực b�o v� ti�u diệt vi sinh vật. Ngo�i ra, c�c đại thực b�o c� khả năng ti�u diệt c�c tế b�o từ b�n ngo�i đưa v�o cơ thể hoặc tế b�o bản th�n đ� bị thay đổi. Hơn nữa, c�c đại thực b�o c�n tham gia sửa chữa m� v� đ�ng vai tr� như c�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n, n� cần thiết cho đ�p ứng miễn dịch đặc hiệu.

Tế b�o diệt tự nhi�n (NK) v� tế b�o diệt tế b�o đ�ch được hoạt h�a bởi lymphokin (LAK)

Tế b�o NK v� LAK c� thể ti�u diệt vir�t nằm trong c�c tế b�o nhiễm vir�t v� ti�u diệt c�c tế b�o ung thư một c�ch kh�ng đặc hiệu. Những tế b�o n�y kh�ng tham gia phản ứng vi�m nhưng ch�ng rất quan trọng trong miễn dịch kh�ng đặc hiệu đối với nhiễm vir�t v� gi�m s�t khối u.

Bạch cầu �i toan

C�c bạch cầu �i toan (H�nh 6a v� 6b) c� nhiều protein nằm trong những hạt nhỏ ở b�o tương, c� t�c dụng ti�u diệt một số k� sinh tr�ng nhất định.


THỰC B�O V� TI�U DIỆT NỘI B�O

C�c tế b�o thực b�o

Bạch cầu đa nh�n trung t�nh

Bạch cầu đa nh�n (PMN) l� những tế b�o c� th�̉ di chuyển dễ dàng v� nh�n c� nhiều m�i. Ch�ng c� thể được x�c định dựa v�o đặc điểm nh�n m�i hoặc bởi một kh�ng nguy�n tr�n bề mặt tế b�o gọi l� CD66. Ch�ng c� hai loại hạt nhỏ chứa c�c chất li�n quan đến đặc t�nh kh�ng khuẩn của c�c tế b�o n�y. C�c hạt sơ cấp hoặc c�c hạt ưa azua c� nhiều ở c�c bạch cầu đa nh�n trung t�nh mới được h�nh th�nh. Ch�ng chứa c�c protein cation v� defensin c� thể giết chết vi khuẩn, enzym ti�u protein như elastase, G cathepsin ti�u protein, lysozym để ph� vỡ th�nh tế b�o vi khuẩn, v� một loại đặc trưng l� myeloperoxidase, n� tham gia v�o h�nh th�nh hợp chất ti�u diệt vi khuẩn. Loại hạt thứ hai t�m thấy ở bạch cầu đa nh�n trung t�nh trưởng th�nh hơn đ� l� hạt thứ cấp hoặc đặc hiệu. C�c hạt n�y chứa lysozym, c�c th�nh phần oxy h�a NADPH tham gia tạo ra c�c sản phẩm oxy độc hại, v� lactoferin đặc trưng, một protein li�n kết với sắt v� B12.


Tế b�o m�n�/đại thực b�o

C�c đại thực b�o l� những tế b�o thực b�o c� một nh�n v� h�nh d�ng của n� giống như quả thận. Ch�ng c� thể được nhận dạng bằng h�nh th�i hoặc bởi sự hiện diện của c�c dấu ấn tr�n bề mặt tế b�o l� CD14. Kh�ng giống như bạch cầu đa nh�n tung t�nh, đại thực b�o kh�ng c� c�c hạt nhỏ trong b�o tương nhưng ch�ng c� rất nhiều lysosom chứa c�c th�nh phần như c�c hạt của bạch cầu đa nh�n trung t�nh.

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 10. Sự d�nh của vi khuẩn th�ng qua receptor

Đ�p ứng của c�c tế b�o thực b�o với nhiễm tr�ng

C�c tế b�o bạch cầu đa nh�n trung t�nh v� m�n� lưu h�nh sẽ đ�p ứng với c�c t�n hiệu nguy hiểm (SOS) được tạo ra tại vị tr� nhiễm tr�ng. T�n hiệu cấp t�nh bao gồm N-formyl-methionine chứa c�c peptid tạo ra bởi vi khuẩn, c�c peptid hệ thống đ�ng m�u, c�c sản phẩm bổ thể v� cytokin được sản xuất bởi c�c đại thực b�o của m� m� đ� gặp vi khuẩn trong m�. Một số t�n hiệu SOS k�ch th�ch tế b�o nội mạc gần nơi bị nhiễm tr�ng để biểu lộ c�c ph�n tử b�m d�nh tế b�o như ICAM-1 v� selectin, ch�ng biểu lộ c�c th�nh phần đ� tr�n bề mặt tế b�o v� l�m cho c�c tế b�o thực b�o b�m d�nh v�o c�c tế b�o nội mạc. C�c chất g�y gi�n mạch được sản xuất tại vị tr� nhiễm tr�ng l�m gi�n sự kết nối giữa c�c tế b�o nội mạc v� c�c tế b�o thực b�o đi qua h�ng r�o nội mạc bằng c�ch "�p" giữa c�c tế b�o nội mạc bởi một qu� tr�nh gọi l� diapedesis (H�nh 9). Một số c�c t�n hiệu SOS tại m� thu h�t c�c tế b�o thực b�o đến vị tr� nhiễm tr�ng bởi h�a hướng động (di chuyển đến nơi tỷ trọng h�a học ng�y c�ng tăng). Những t�n hiệu SOS cũng k�ch hoạt c�c tế b�o thực b�o, m� kết quả l� sự thực b�o được tăng l�n v� ti�u diệt ch�ng.

Khởi động thực b�o (H�nh 10)

C�c tế b�o thực b�o c� một loạt c�c thụ thể tr�n m�ng tế b�o, th�ng qua đ� c�c t�c nh�n g�y bệnh gắn v�o tế b�o. C�c thụ thể bao gồm:

Thụ thể Fc

Kh�ng thể IgG b�m tr�n bề mặt vi khuẩn bộc lộ phần Fc, phần n�y c� thể li�n kết với c�c thụ thể tr�n c�c tế b�o thực b�o. Để li�n kết được với c�c thụ thể của Fc, trước hết cần phải c� sự tương t�c của kh�ng thể với kh�ng nguy�n. Sự gắn kết của vi khuẩn đ� được bao phủ kh�ng thể v�o thụ thể Fc l�m cho sự thực b�o được tăng cường v� k�ch hoạt c�c hoạt động chuyển h�a của c�c tế b�o thực b�o.


Thụ thể của bổ thể

Tế b�o thực b�o c� một thụ thể cho th�nh phần thứ 3 của bổ thể l� C3b. C�c vi khuẩn đ� gắn với C3b cũng l�m tăng cường thực b�o v� k�ch th�ch chuyển h�a tế b�o.


Thụ thể Scavenger

Thụ thể Scavenger gắn được rất nhiều loại polyanion tr�n bề mặt vi khuẩn c� t�c dụng để thực b�o vi khuẩn.

Thụ thể giống Toll

C�c tế b�o thực b�o c� nhiều thụ thể giống như Toll (c�c thụ thể nhận biết kiểu mẫu hoặc PRRS) nhận biết nhiều kiểu ph�n tử kh�c nhau được gọi l� PAMPs (t�c nh�n g�y bệnh li�n quan đến c�c kiểu mẫu ph�n tử) tr�n c�c t�c nh�n truyền nhiễm. Sự kết hợp của c�c t�c nh�n l�y nhiễm th�ng qua c�c thụ thể Toll g�y ra thực b�o v� giải ph�ng ra c�c cytokin vi�m (IL-1, TNF-alpha v� IL-6) bởi c�c tế b�o thực b�o.

Qu� tr�nh thực b�o

Sau khi một vi khuẩn d�nh v�o, tế b�o thực b�o bắt đầu mở rộng c�c ch�n giả bao quanh vi khuẩn. Cuối c�ng c�c ch�n giả bao bọc vi khuẩn v� nhấn ch�m n�, sau đ� vi khuẩn nằm trong một bọc gọi l� phagosom. Trong khi thực b�o, c�c hạt hoặc lysosom của tế b�o thực b�o h�a m�ng với phagosom. Kết quả l� một vi khuẩn nằm trong phagolysosom, nơi c� chứa c�c th�nh phần của c�c hạt hoặc lysosom.

MOVIE
Chemotaxis of Neutrophils
Low Resolution (Quicktime)
High Resolution (Quicktime)
� Mondo Media, San Francisco, Calif., USA
and The MicrobeLibrary

MOVIE
Phagocytosis
Quicktime
� James A. Sullivan, CellsAlive! Video, Charlottesville, Va., USA
and The MicrobeLibrary

MOVIE
Phagocytosis and Bacterial Pathogens
Interactive Flash Tutorial
� Thomas M. Terry
University of Connecticut
Storrs, CT 06269 USA
and The MicrobeLibrary

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 11.
A. H� hấp tế b�o: phản ứng phụ thuộc oxy, kh�ng phụ thuộc myeloperoxidase

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
B. H� hấp tế b�o: phản ứng phụ thuộc oxy, phụ thuộc myeloperoxidase

Chuyển h�a v� ti�u diệt nội b�o

Trong qu� tr�nh thực b�o c� sự gia tăng ti�u thụ glucose v� oxy được gọi l� h� hấp tế b�o. Kết quả của h� hấp tế b�o l� một số hợp chất chứa oxy được sản xuất ra sẽ giết chết c�c vi khuẩn đ� được thực b�o. Điều n�y được gọi l� ti�u diệt nội b�o phụ thuộc oxy. Ngo�i ra, vi khuẩn c� thể bị giết bởi c�c tiền chất được giải ph�ng từ c�c hạt hay lysosom khi ch�ng h�a m�ng với phagosom. Điều đ� được gọi l� giết chết tế b�o kh�ng phụ thuộc �xy.

Ti�u diệt nội b�o kh�ng phụ thuộc enzym myeloperoxidase m� phụ thuộc �xy (H�nh 11A)

Trong qu� tr�nh thực b�o glucose được chuyển h�a qua con đường pentose monophosphat v� NADPH được h�nh th�nh. Cytochrome B l� một phần của hạt đặc hiệu kết hợp với enzym oxy h�a NADPH m�ng b�o tương v� hoạt h�a n�. C�c enzym oxy h�a NADPH được hoạt h�a sử dụng oxy để �xy h�a c�c NADPH. Kết quả l� sản xuất anion oxy h�a mạnh. Một số c�c anion oxy h�a mạnh được chuyển th�nh H2O2 v� oxy bởi enzym oxy h�a khử mạnh. Ngo�i ra, anion oxy h�a khử mạnh c� thể phản ứng với H2O2 để tạo ra c�c gốc OH� v� nhiều 1O2. Kết quả của tất cả c�c phản ứng n�y l� sản xuất c�c hợp chất c� �xy độc hại như O2-, H2O2, 1O2 v� OH�.

Ti�u diệt nội b�o phụ thuộc enzym myeloperoxidase v� �xy (H�nh 11B)

Khi c�c hạt azur h�a m�ng với phagosom, enzym myeloperoxidase được đưa v�o phagolysosom. Enzym myeloperoxidase sử dụng H2O2 v� c�c ion halogen (thường l� Cl-) để sản xuất hypoclorit, một chất c� độc t�nh cao. Một số hypoclorit c� thể ph� vỡ một c�ch tự ph�t để tạo ra �xy tự do. Kết quả của những phản ứng n�y l� sản xuất chất độc hypoclorit (OCl-) v� �xy tự do (1O2).

C�c phản ứng giải độc (Bảng 3)

C�c bạch cầu đa nh�n trunh t�nh v� đại thực b�o c� những biện ph�p để bảo vệ m�nh khỏi c�c chất trung gian c� �xy độc hại. C�c phản ứng n�y li�n quan đến oxy h�a của anion oxy h�a mạnh để tạo ra nước �xy gi� bởi enzym dismutase v� chuyển đổi �xy gi� th�nh nước bằng enzym thủy ph�n.

Bảng 3

Phản ứng

Enzym

H2O2 + Cl- --> OCl- + H2OMyeloperoxidase
OCl- + H2O --> 1O2 +Cl- + H2O
2O2 + 2H+ --> O2- + H2O2Superoxide dismutatse (chống oxy h�a)
H2O2 --> H2O + O2Catalase

Ti�u diệt nội b�o kh�ng phụ thuộc �xy (bảng 4)

Ngo�i những cơ chế ti�u diệt phụ thuộc �xy c�n c� c�c cơ chế ti�u diệt kh�ng phụ thuộc �xy trong c�c tế b�o thực b�o: protein cation (cathepsin) được đưa v�o phagolysosom c� thể l�m tổn thương m�ng vi khuẩn; lysozym ph� vỡ th�nh tế b�o vi khuẩn; lactoferrin gắn với sắt, lấy đi chất dinh dưỡng cần thiết của vi khuẩn; enzym thủy ph�n hủy protein của vi khuẩn. V� vậy, ngay cả những bệnh nh�n c� thiếu hụt c�c con đường giết phụ thuộc �xy cũng c� thể giết chết vi khuẩn. Tuy nhi�n, những cơ chế ti�u diệt phụ thuộc �xy c� hiệu quả hơn n�n những bệnh nh�n c� thiếu hụt những con đường n�y th� nhạy cảm hơn với vi sinh vật v� bị nhiễm tr�ng nghi�m trọng hơn.

Bảng 4. C�c cơ chế ti�u diệt nội b�o kh�ng phụ thuộc oxy

C�c ph�n tử hiệu ứng

Chức năng

C�c protein cation (bao gồm cathepsin)

Lysozym

Lactoferrin


C�c enzym ti�u protein v� thủy ph�n

L�m tổn thương m�ng tế b�o vi khuẩn

T�ch mucopeptid ở th�nh tế b�o vi khuẩn

Lấy đi sắt, chất cần cho sự ph�t triển của vi khuẩn

Ti�u h�a vi sinh vật đ� bị giết

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 12.
Ti�u diệt phụ thuộc �xit nitric

TI�U DIỆT PHỤ THUỘC �XIT NITRIC

Sau khi vi khuẩn gắn v�o c�c đại thực b�o, đặc biệt th�ng qua c�c thụ thể giống Toll, TNF alpha được tiết ra theo kiểu tự tiết để g�y biểu hiện của enzym tổng hợp �xit nitric (i-nos), kết quả l� sản xuất �xit nitric (NO) (H�nh 12). Nếu một tế b�o cũng được tiếp x�c với interferon gamma (IFN-gamma) th� �xit nitric được sản xuất th�m (H�nh 12). �xit nitric được giải ph�ng bởi c�c tế b�o n�y l� độc hại v� c� thể giết chết vi sinh vật trong v�ng l�n cận của c�c đại thực b�o.

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 13.
Tế b�o NK v� sự hoạt h�a của ch�ng

Miễn dịch không đặc hiệu là gì cho ví dụ
H�nh 14.
Tế b�o NK ti�u diệt tế b�o đ�ch đ� được opsonin h�a.

C�C TẾ B�O DIỆT KH�NG ĐẶC HIỆU

Một số tế b�o kh�c nhau, bao gồm c�c tế b�o NK, LAK, K, đại thực b�o v� bạch cầu �i toan hoạt h�a c� khả năng ti�u diệt một c�ch kh�ng đặc hiệu c�c tế b�o đ�ch ngoại lai hay tế b�o của bản th�n đ� biến đổi. Những tế b�o n�y đ�ng một vai tr� quan trọng trong hệ thống miễn dịch tự nhi�n.


Tế b�o NK v� LAK

C�c tế b�o diệt tự nhi�n (NK) c�n được gọi l� lympho c� hạt lớn (LGL) bởi v� về h�nh th�i ch�ng giống c�c tế b�o lympho, chỉ ngoại trừ l� ch�ng lớn hơn v� c� nhiều hạt nhỏ. Tế b�o NK c� thể được x�c định bởi sự hiện diện của c�c dấu ấn tr�n bề mặt tế b�o l� CD56 v� CD16, nhưng kh�ng c� CD3. C�c tế b�o NK c� khả năng giết chết c�c tế b�o đ�ch bị nhiễm virut v� tế b�o �c t�nh, nhưng k�m hiệu quả khi thực hiện chức năng n�y. Tuy nhi�n, khi tiếp x�c với IL-2 v� IFN-gamma, c�c tế b�o NK trở th�nh tế b�o ti�u diệt hoạt h�a bởi lymphokin (LAK), n� c� khả năng giết chết tế b�o �c t�nh. Tiếp x�c li�n tục với IL-2 v� IFN-gamma cho ph�p c�c tế b�o LAK giết chết c�c tế b�o chuyển dạng cũng như c�c tế b�o �c t�nh. Liệu ph�p điều trị tế b�o LAK l� một trong c�ch tiếp cận để điều trị khối u �c t�nh.

L�m thế n�o để c�c tế b�o NK v� LAK ph�n biệt một tế b�o b�nh thường với một tế b�o bị nhiễm vir�t hoặc tế b�o �c t�nh? C�c tế b�o NK v� LAK c� hai loại thụ thể tr�n bề mặt của ch�ng - một thụ thể hoạt h�a ti�u diệt (KAR) v� một thụ thể ức chế ti�u diệt (KIR). Khi KAR gặp phối tử của n�, một phối tử hoạt h�a ti�u diệt (KAL) tr�n một tế b�o đ�ch th� tế b�o NK hoặc LAK c� khả năng diệt tế b�o đ�ch đ�. Tuy nhi�n, nếu KIR cũng li�n kết với phối tử của n� dẫn đến sự ức chế ti�u diệt ngay cả khi KAR li�n kết với KAL. C�c phối tử cho KIR l� c�c ph�n tử MHC lớp I. V� vậy, nếu một tế b�o đ�ch biểu lộ c�c ph�n tử MHC lớp I n� sẽ kh�ng bị giết bởi c�c tế b�o NK hoặc LAK ngay cả khi tế b�o đ�ch c� một KAL, c�i c� thể li�n kết với KAR. C�c tế b�o b�nh thường chủ yếu biểu lộ c�c ph�n tử MHC lớp I tr�n bề mặt của ch�ng, tuy nhi�n, c�c tế b�o bị nhiễm vir�t v� c�c tế b�o �c t�nh lại giảm biểu lộ ph�n tử MHC lớp I. Do đ�, tế b�o NK v� LAK ti�u diệt c�c tế b�o nhiễm vir�t v� tế b�o �c t�nh một c�ch chọn lọc, trong khi tr�nh tế b�o b�nh thường.


C�c tế b�o K (H�nh 14)

C�c tế b�o diệt (K) kh�ng phải l� một loại tế b�o kh�c biệt về mặt h�nh th�i học. Đ�ng hơn l� một tế b�o K l� bất kỳ tế b�o n�o c� khả năng g�y độc tế b�o phụ thuộc kh�ng thể (ADCC). Trong ADCC, kh�ng thể c� vai tr� l� cầu nối cho tế b�o K với tế b�o đ�ch, để tế b�o K ti�u diệt ch�ng. C�c tế b�o K c� thụ thể Fc của kh�ng thể tr�n bề mặt của ch�ng v� do đ� họ c� thể nhận ra, li�n kết v� diệt c�c tế b�o đ�ch đ� được phủ kh�ng thể. C�c tế b�o diệt c� thụ thể Fc bao gồm: NK, LAK, v� đại thực b�o c� một thụ thể Fc cho c�c kh�ng thể IgG; bạch cầu �i toan c� một thụ thể Fc cho kh�ng thể IgE.

Tất cả c�c th�nh phần của hệ miễn dịch kh�ng đặc hiệu được điều biến bởi c�c sản phẩm của hệ thống miễn dịch đặc hiệu, chẳng hạn như interleukin, interferon-gamma, kh�ng thể,... Đến đ�y, bạn cần biết:

1. Sự kh�c nhau giữa c�c chức năng miễn dịch đặc hiệu v� kh�ng đặc hiệu.

2. C�c th�nh phần dịch thể của hệ miễn dịch kh�ng đặc hiệu v� hoạt động của ch�ng.

3. C�c th�nh phần tế b�o của miễn dịch kh�ng đặc hiệu v� hoạt động của ch�ng.

4. Con đường giết chết vi khuẩn trong nội b�o bởi c�c tế b�o thực b�o v� c�c đặc t�nh đặc trưng của ch�ng.

5. Ảnh hưởng của c�c yếu tố dịch thể như interferon, TNF, IL-2, bổ thể vv l�n c�c th�nh phần tế b�o của hệ miễn dịch kh�ng đặc hiệu.

Bảng 5. C�c đặc điểm của tế b�o li�n quan đến miễn dịch kh�ng đặc hiệu

Tế b�o
hiệu ứng

C�c dấu ấn v�/hoặc chức năng nhận dạng

CD3

Ig

Fc

CD

Thực b�o

Bạch cầu trung t�nh

Đại thực b�o

Tế b�o NK

C�c tế b�o K

Tế b�o LAK

Bạch cầu �i toan

-


-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

IgG


IgG

IgG

IgG

?

IgE

CD67


CD14

CD56 & 16

?

?

CD67

+

+

-

-

?

-

Trở về phần Miễn dịch của Vi khuẩn học v� Miễn dịch học online


This page last changed on Sunday, August 13, 2017
Page maintained by Richard Hunt

Please report any problems to