Miền Tây gọi bố là gì

Ngôn ngữ ở hai miền Bắc - Nam có những sự khác biệt thú vị khiến nhiều người rơi vào tình huống dở khóc dở cười khi giao tiếp. Dưới đây là sự khác nhau của tên gọi các đồ vật giữa các miền, mời các bạn tham khảo để có thể tránh được những sự cố, sự hiểu lầm đáng tiếc khi giao tiếp giữa các miền.

Miền Tây gọi bố là gì

Miền BắcMiền NamGhi chúanh/chị cảanh/chị haibánh cuốnbánh ướtbáo khảobánh inbánh ránbánh cam

bát (ăn cơm)

chénmiền Trung: đọibẩndơbố, mẹba, mámiền Tây: tía, mábéomậpbuồnnhột(cái) bút(cây) viếtca, cốc, chén, ly, táchlycá chuối/quảcá lócmiền Trung: cá tràucải cúctần ô(cây, cá) cảnh(cây, cá) kiểngcânkýchănmềnchầnnhúng trụngcon giuncon trùncốc đátẩycơm rangcơm chiêncủ đậu/đỗcủ sắn (nước)củ sắncủ mìdĩanĩadọc mùngbạc hàdùngxàidưa chuộtdưa leoquả dứatrái thơmmiền Tây: khóm, miền Trung: trái gaiđắt (tiền)mắc (tiền)đĩadĩađónrướcđỗ (đồ ăn, thi cử, xe)đậu (đồ ăn, thi cử, xe)gầyốmgiò (lụa)chả lụahoabônghoa râm bụtbông bụphỏnghưkiêuchảnhkim cươnghột xoànkínhkiếng(bàn) là(bàn) ủi(bò) lạc(bơ) đậu phộnglốp xevỏ xelợnheomànmùngmặc cảtrả giámắngla/rủamất điệncúp điệnmì chínhbột ngọtmiếnbún tàumộc nhĩnấm mèomũnón nónmùi tàungò gaimuôivámuộntrễmướp đắngkhổ qua(thắp) nến(đốt) đèn cầyngan (sao)vịt xiêm (sao)ngõ, ngáchhẻm(bắp) ngôbắpngượng/xấu hổquênhà quê/quê mùahai lúanhảm nhítào laonhanhlẹnói khoác/phétnói xạo(buồn) nôn(mắc) óinước hoadầu thơmôdùô maixí muộiốmbệnh/bịnhmiền Trung: đauông/bà nội, ông/bà ngoạinội, ngoại(hãm) phanh(đạp) thắngquả/hoa quảtrái/trái câyquả hồng xiêmtrái sab(p)ôchêquả mậntrái mận Bắc/mận Hà Nộiquả quấttrái tắcquả roiquả mậnquả táo (loại táo Mỹ)trái bom/bômquan tài/áo quanhòmrau mùingò (rí)rau rútrau nhútrẽquẹoruốcchà bôngthực ra cách làm ruốc và chà bông là khác nhausayxỉntắc đườngkẹt xetấtvớtầng 1, tầng 2, tầng 3tầng trệt, lầu 1, lầu 2thanh toántính tiềnthằn lằnrắn mốithìamuỗng(bì, viết) thư(bì, viết) thơtobựtrứng (gà, vịt, vịt lộn)hột (gà, vịt, vịt lộn)(thi) trượt(thi) rớtvàovôvíbópvồchụpvỡbểvừngmèxe máyhông-đaxì dầunước tương