Miêu tả lớp học bằng tiếng Trung

我的学校是警察学院,我的学校很大,
也很漂亮。在学校我们都早上七点上课,十一点下课,下午一点上课,下午五点下课。上午和下午我们都有四节课。我们学校的图书馆很大,

有10层楼。有空的时候,我们学生都去图书馆看书,或者自己学习。在图书馆里有很多书和杂志, 警察杂志,有科学书,有毕业论文,

有硕士论文,法律书,外语书。图书馆的条件也很好,夏天天气很热,我们可以使用空调。我们学校有两百多个教室,每个教室都很大。在学校里还有一个很大的食堂,中午我们可以去食堂吃午饭。食堂的饭菜很好吃,我们都很喜欢。学校有四个宿舍楼,每个宿舍楼也很大,有一个宿舍是女学生的。学校有一个很大的体育馆,在体育馆里有一个很大的游泳池,我们可以在那儿学武术,学游泳,参加一些体育活动。在体育馆和教室楼的中间是一个大广场。我很爱我的警察学院。谢谢老师的关注。

Pinyin

wǒ de xué xiào shì jǐng chá xué yuàn,wǒ de xué xiào hěn dà, yě hěn piāo liàng。zài xué xiào wǒ men dōu zǎo shàng qī diǎn shàng kè,shí yī diǎn xià kè,xià wǔ yī diǎn shàng kè,xià wǔ wǔ diǎn xià kè。shàng wǔ hé xià wǔ wǒ men dōu yǒu sì jié kè。wǒ men xué xiào de tú shū guǎn hěn dà, yǒu10 céng lóu。yǒu kōng de shí hòu,wǒ men xué shēng dōu qù tú shū guǎn kàn shū,huò zhě zì jǐ xué xí。zài tú shū guǎn lǐ yǒu hěn duō shū hé zá zhì, jǐng chá zá zhì,yǒu kē xué shū,yǒu bì yè lùn wén, yǒu shuò shì lùn wén,fǎ lǜ shū,wài yǔ shū。tú shū guǎn de tiáo jiàn yě hěn hǎo,xià tiān tiān qì hěn rè,wǒ men kě yǐ shǐ yòng kōng tiáo。wǒ men xué xiào yǒu liǎng bǎi duō gè jiào shì,měi gè jiào shì dōu hěn dà。zài xué xiào lǐ hái yǒu yī gè hěn dà de shí táng,zhōng wǔ wǒ men kě yǐ qù shí táng chī wǔ fàn。shí táng de fàn cài hěn hǎo chī,wǒ men dōu hěn xǐ huān。xué xiào yǒu sì gè sù shě lóu,měi gè sù shě lóu yě hěn dà,yǒu yī gè sù shě shì nǚ xué shēng de。xué xiào yǒu yī gè hěn dà de tǐ yù guǎn,zài tǐ yù guǎn lǐ yǒu yī gè hěn dà de yóu yǒng chí,wǒ men kě yǐ zài nà r xué wǔ shù,xué yóu yǒng,cān jiā yī xiē tǐ yù huó dòng。zài tǐ yù guǎn hé jiào shì lóu de zhōng jiān shì yī gè dà guǎng cháng。wǒ hěn ài wǒ de jǐng chá xué yuàn。xiè xiè lǎo shī de guān zhù。

Dịch nghĩa

Trường của tôi là học viện cảnh sát, trường của tôi rất lớn, cũn rất đẹp. Ở trường chúng tôi đều 7 giờ lên lớp, mười một giờ tan học. Chiều một giờ lên lớp, 5 giờ chiều tan học. Sáng và chiều chúng tôi đều có 4 tiết học. Trường chúng tôi có một thư viện rất lớn,có 10 tầng. Khi rảnh rỗi, học sinh đều đi thư viện đọc sách hoặc tự học. Tại thư viện có rất nhiều sách và tạp chí, có tạp chí cảnh sát, có sách khoa học, luận văn tốt nghiệp, sách pháp luật, sách ngoại ngữ. Điều kiện của thư viện rất tốt, mùa hè thời tiết rất nóng, chúng tôi có thể sử dụng điều hòa. Trường chúng tôi có có hơn 200 phòng học, mỗi phòng học đều rất to. Trong trường còn có một nhà ăn rất to, buổi trưa chúng tôi có thể đi nhà ăn ăn cơm trưa. Cơm và đồ ăn của nhà ăn rất ngon, chúng tôi đều rất thích. Trường có 4 lầu kí túc xá, mỗi lầu kí túc xá đều rất lớn, có một lầu kí túc xá là của nữ. Trường còn có một nhà thi đấu, trong nhà thi đấu có một bể bơi, chúng tôi có thể đến đó để học võ, học bơi, tham gia một số hoạt động thể thao. Ở giữa nhà thi đấu và khu lớp học còn có một quảng trường. Tôi rất yêu Học viện cảnh sát của tôi. Cảm ơn sự quan tâm của các thầy cô.

Miêu tả lớp học bằng tiếng Trung

Các mẫu câu giới thiệu trường học bằng tiếng Trung

Cùng tham khảo một số mẫu câu giới thiệu về trường của bạn bằng tiếng Trung để bổ sung vào vốn từ vựng tiếng Trung của mình nhé!

1. 你在哪个学校学习?

nǐ zài nǎ ge xué xiào xué xí?

Bạn học ở trường nào?

2. 我在警察学院学习。

wǒ zài jíng chá xué yuàn xué xí

Tôi học tại Học viện cảnh sát

3. 你早上几点上课,几点下课 ?

nǐ zǎo shàng jǐ diǎn shàng kè, jǐ diǎn xià kè?

Bạn buổi sáng mấy giờ lên lớp, mấy giờ tan học?

4. 我早上七点上课十一点下课

wǒ zǎo shàng qī diǎn shàng kè shí yī diǎn xià kè

Tôi buổi sáng 7 giờ lên lớp, 11 giờ tan học

5. 每天你有几节课 ?

měi tiān nǐ yǒu jǐ jié kè

Hàng ngày bạn có mấy tiết học?

6. 我每天有八节课,上午和下午都有四节课

wǒ měi tiān yǒu bā jié kè, shàng wǔ hé xià wǔ dōu yǒu sì jié kè

Tôi hàng ngày đều có 8 tiết,sáng và chiều đều có 4 tiết

7. 你的学习生活怎么样?

nǐ de xué xí shēng huó zěn me yàng?

Cuộc sống học tập của bạn như thế nào?

8. 我的学习生活很幸苦,可是我觉得不累, 因为我有很多知识

wǒ de xué xí shéng huó hěn xǐn kǔ, kè shì wǒ jué de bú lèi, yīn wèi wǒ yǒu hěn duō zhī shì

Cuộc sống học tập của tôi rất vất vả, nhưng tôi cảm thấy không mệt, bởi vì tôi có rất nhiều tri thức.

Trên đây là đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung. Hi vọng bài học sẽ bổ ích cho bạn trong việc học tiếng Trung Quốc nhé!

Kỹ năng viết là một trong những kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung. Để nâng cao kỹ năng viết, bạn hãy tự tập làm các bài văn để rèn luyện nhé! Dưới đây, tự học tiếng Trung Quốc tại nhà cho người mới sẽ cùng bạn làm bài văn mẫu giới thiệu lớp học bằng tiếng Trung nhé!

Bài văn mẫu số 1:

  • Chữ Hán bài giới thiệu lớp học bằng tiếng Trung

我在一所非常大的学校学习。在我的城市,它是最着名的学校..我的教室位于一楼。我的教室非常宽敞。通风良好。它有四个吊扇,足以容纳所有坐在房间内的学生。

离我教室很远的地方是行政区。两侧有宽敞的阳台。它有两个门,确保交叉通风。其中一面墙上还设有一扇大窗户。在阳台之外的两侧,有小通道,然后是草坪草坪,花盆里也有一些花。

我的班级非常干净整洁。它有18个长凳供学生坐下。两个学生可以坐在一条长凳上。我和我最好的朋友坐在一起。我们的工作台有书架保存书籍。它有两扇门和三扇大窗户。墙壁是白色和干净的。

在我的教室里有着名人物的照片,绘画,学生的图表,地图等。房间的一面墙上有一个低矮的房子。在台上是教师的桌椅。在台子后面是老师用粉笔写的黑板。学生坐在黑板对面。

  • Pinyin bài giới thiệu lớp học bằng tiếng Trung

Wǒ zài yī suǒ fēicháng dà de xuéxiào xuéxí. Zài wǒ de chéngshì, tā shì zuìzhe míng de xuéxiào.. Wǒ de jiàoshì wèiyú yī lóu. Wǒ de jiàoshì fēicháng kuānchǎng. Tōngfēng liánghǎo. Tā yǒu sì gè diàoshàn, zúyǐ róngnà suǒyǒu zuò zài fángjiān nèi de xuéshēng.

Lí wǒ jiàoshì hěn yuǎn dì dìfāng shì xíngzhèngqū. Liǎng cè yǒu kuānchǎng de yángtái. Tā yǒu liǎng gè mén, quèbǎo jiāochā tōngfēng. Qízhōng yīmiàn qiáng shàng hái shè yǒuyī shàn dà chuānghù. Zài yángtái zhī wài de liǎng cè, yǒu xiǎo tōngdào, ránhòu shì cǎopíng cǎopíng, huā pén lǐ yěyǒu yīxiē huā.

Wǒ de bānjí fēicháng gānjìng zhěngjié. Tā yǒu 18 gè cháng dèng gōng xuéshēng zuò xià. Liǎng gè xuéshēng kěyǐ zuò zài yītiáo cháng dèng shàng. Wǒ hé wǒ zuì hǎo de péngyǒu zuò zài yīqǐ. Wǒmen de gōngzuò tái yǒu shūjià bǎocún shūjí. Tā yǒu liǎng shàn mén hé sān shàn dà chuānghù. Qiángbì shì báisè hé gānjìng de.

Zài wǒ de jiàoshì li yǒuzhe míng rénwù de zhàopiàn, huìhuà, xuéshēng de túbiǎo, dìtú děng. Fángjiān de yīmiàn qiáng shàng yǒu yīgè dī ǎi de fángzi. Zài tái shàng shì jiàoshī de zhuō yǐ. Zài táizi hòumiàn shì lǎoshī yòng fěnbǐ xiě de hēibǎn. Xuéshēng zuò zài hēibǎn duìmiàn.

Miêu tả lớp học bằng tiếng Trung

đoạn văn tiếng trung giới thiệu về lớp học

  • Dịch nghĩa bài giới thiệu lớp học bằng tiếng Trung

Tôi đang học tại một trường rất lớn. Ở thành phố của tôi, đó là ngôi trường nổi tiếng nhất .. Lớp học của tôi nằm ở tầng một. Lớp học của tôi rất rộng rãi. Thông gió tốt. Nó có bốn quạt trần đủ để chứa tất cả các sinh viên ngồi trong phòng.

Xa lớp học của tôi là khu hành chính. Có ban công rộng rãi ở hai bên. Nó có hai cửa để đảm bảo thông gió chéo. Một trong những bức tường cũng có một cửa sổ lớn. Ở hai bên ngoài ban công, có những lối đi nhỏ, sau đó là bãi cỏ và một vài bông hoa trong chậu.

Lớp học của tôi rất sạch sẽ và ngăn nắp. Nó có 18 băng ghế cho học sinh ngồi xuống. Hai học sinh có thể ngồi trên một băng ghế. Tôi đang ngồi với người bạn thân nhất của tôi. Bàn làm việc của chúng tôi có giá sách để lưu trữ sách. Nó có hai cửa ra vào và ba cửa sổ lớn. Các bức tường màu trắng và sạch sẽ.

Trong lớp học của tôi, có những bức ảnh của những người nổi tiếng, tranh vẽ, biểu đồ của sinh viên, bản đồ, v.v. Có một ngôi nhà thấp ở một bên của căn phòng. Trên sân khấu là bàn và ghế của giáo viên. Đằng sau sân khấu là một bảng đen được giáo viên viết bằng phấn. Học sinh ngồi đối diện bảng đen.

Bài văn mẫu số 2:

对我来说,教室是我的第二个家。老师和朋友喜欢我的亲人。在这个班上,我可以学到很多好东西,正义的东西,和我的老师和朋友有很多回忆。她的教室宽约二十平方米,宽约四米,长约五米。班上有门窗封条。从那扇窗里,我们可以看到天空的蔚蓝,看着雄鹰每一季穿不同的衣服。写作。黑板正上方是何大叔的照片。依旧高高的额头,依旧明亮的眼睛像星星一样温柔地看着我们。

Duì wǒ lái shuō, jiàoshì shì wǒ de dì èr gè jiā. Lǎoshī hé péngyǒu xǐhuān wǒ de qīnrén. Zài zhège bān shàng, wǒ kěyǐ xué dào hěnduō hǎo dōngxī, zhèngyì de dōngxī, hé wǒ de lǎoshī hé péngyǒu yǒu hěnduō huíyì. Tā de jiàoshì kuān yuē èrshí píngfāng mǐ, kuān yuē sì mǐ, zhǎng yuē wǔ mǐ. Bān shàng yǒu ménchuāng fēngtiáo. Cóng nà shàn chuāng lǐ, wǒmen kěyǐ kàn dào tiānkōng de wèilán, kànzhe xióng yīng měi yījì chuān bùtóng de yīfú. Xiězuò. Hēibǎn zhèng shàngfāng shì hé dàshū de zhàopiàn. Yījiù gāo gāo de étóu, yījiù míngliàng de yǎnjīng xiàng xīngxīng yīyàng wēnróu de kànzhe wǒmen.

Với em, lớp học chính là mái ấm gia đình thứ hai của mình. Thầy cô và các bạn như những người thân yêu của em. Lớp học là nơi em được học tập bao điều hay, lẽ phải và có rất nhiều kỉ niệm với những người thầy cô, bạn bè của mình. Lớp học của em rộng khoảng hai mươi mét vuông, chiều rộng khoảng bốn mét và chiều dài khoảng năm mét. Lớp có một cửa ra vào và mắm cửa sổ. Từ khung cửa sổ đó, chúng em có thể ngắm nhìn bầu trời cao xanh vời vợi, ngắm nhìn cây bàng mỗi mùa lại khoác trên mình một mùa áo khác.Chiếc bảng đen treo ở chính giữa bức tường giúp chúng em rất thuận lợi trong việc ghi bài. Ngay phía trên chiếc bảng đen đó là tấm ảnh của Bác Hồ. Vẫn là vầng trán cao, vẫn là đôi mắt sáng như những vì sao nhìn chúng em thật hiền từ đó…

Bài văn mẫu số 3

教室也是我学习和获得有用知识的地方。我们班在学校的三楼。这层虽然小,但排列整齐整齐。门是米色的,明亮的。由于学校种了很多树,我们的房间总是很凉爽。课堂上,可爱的小花盆整齐地摆放着。桌子和椅子整洁而笔直,总是干净的感谢保姆的手谁清洁每天。在我们面前的是蓝牌大医生。何大叔的画整齐地挂在墙上,画成淡粉色。我的课堂非常漂亮,因为她的灵巧,同学们把教室布置得更加生动。

Jiàoshì yěshì wǒ xuéxí hé huòdé yǒuyòng zhīshì dì dìfāng. Wǒmen bān zài xuéxiào de sān lóu. Zhè céng suīrán xiǎo, dàn páiliè zhěngqí zhěngqí. Mén shì mǐsè de, míngliàng de. Yóuyú xuéxiào zhǒngle hěnduō shù, wǒmen de fángjiān zǒng shì hěn liángshuǎng. Kètáng shàng, kě’ài de xiǎo huā pén zhěngqí de bǎi fàngzhe. Zhuōzi hé yǐzi zhěngjié ér bǐzhí, zǒng shì gānjìng de gǎnxiè bǎomǔ de shǒu shéi qīngjié měitiān. Zài wǒmen miànqián de shì lán pái dà yīshēng. Hé dàshū de huà zhěngqí dì guà zài qiáng shàng, huà chéng dàn fěnsè. Wǒ de kètáng fēicháng piàoliang, yīnwèi tā de língqiǎo, tóngxuémen bǎ jiàoshì bùzhì dé gèngjiā shēngdòng.

Lớp học cũng chính là nơi mà em được đến để học tập tiếp thu những kiến thức bổ ích. Lớp em nằm ở lầu ba của trường. Tuy lớp nhỏ nhưng được sắp xếp đồ đạc rất gọn gàng, ngăn nắp. Cửa ra vào được sơn màu kem, sáng sủa. Phòng của chúng em luôn thoáng mát nhờ trường trồng rất nhiều cây xanh. Trong lớp, những chậu hoa nhỏ xinh xắn được xếp ngay ngắn. Dãy bàn ghế ngay ngắn, thẳng tắp luôn sạch sẽ nhờ bàn tay của cô bảo mẫu lao chùi mỗi ngày. Trước mặt chúng em là bác bảng xanh to lớn. Bức ảnh Bác Hồ được treo ngay ngắn trên bức tường được quét sơn màu hồng nhạt. Lớp em rất đẹp mắt nhờ sự khéo léo của cô và các bạn đã trang trí làm lớp học trở nên sinh động hơn.

Trên đây là đoạn văn tiếng Trung giới thiệu về lớp học, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung nhé!

Xem thêm: