Món ăn giản dị không được tác giả nhắc đến trong bài thơ Nhàn là

Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ luận của bài thơ Nhàn?

Từ “một” trong câu “Một mai, một cuốc, một cần câu” thể hiện điều gì?

Qua bài thơ Nhàn, Nguyễn Bỉnh Khiêm xem công danh phú quý như thế nào?

Quan điểm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?

Câu 2. Bài thơ Nhàn được trích trong tập thơ nào?

A. Bạch Vân am thi tập

B. Bạch Vân quốc ngữ thi

C. Ức trai thi tập

D. Quốc âm thi tập

Câu 3. Thể thơ của bài thơ Nhàn là gì?

A. Thể thơ thất ngôn bát cú biến thể

B. Thất ngôn tứ tuyệt

C. Thất ngôn bát cú

D. Ngũ ngôn

Câu 4. Nội dung nào không đúng khi nói về bài thơ Nhàn?

A. Ca ngợi cuộc sống thanh nhàn.

B. Thể hiện vẻ đẹp nhân cách và trí tuệ của tác giả.

C. Thể hiện quan niệm về cuộc sống nhàn tản.

D. Mong ước được sống xa lánh cuộc đời.

Câu 5. Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng hiệu quả trong bài thơ Nhàn?

A. Phép điệp ngữ

B. Phép đối

C. Phép so sánh

D. Phép nhân hóa

Câu 6. Dụng cụ nào không được nói đến trong bài thơ Nhàn?

A. Mai

B. Cày

C. Cuốc

D. Cần câu

Câu 7. Cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm ở thôn quê là một cuộc sống như thế nào?

A. Thanh đạm

B. Khắc khổ

C. Thiếu thốn

D. Đầy đủ

Câu 8. Món ăn giản dị nào không được Nguyễn Bỉnh Khiêm nhắc đến trong bài thơ Nhàn?

A. Măng

B. Trúc

C. Rau muống

D. Giá

Câu 9. Yếu tố “thanh” trong từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Thanh đạm

B. Thanh bần

C. Thanh thiên

D. Thanh cao

Câu 10. Nơi vắng vẻ trong bài thơ Nhàn được hiểu là một nơi như thế nào?

A. Nơi không có người ở.

B. Nơi không có người cầu cạnh ta và cũng không có cầu cạnh người.

C. Nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn.

D. Hai ý B và C

Câu 11. Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang ý nghĩa nào?

A. Sống nhàn, tránh vất vả cực nhọc về thể chất.

B. Sống hòa hợp với thiên nhiên.

C. Sống đạm bạc mà thanh nhàn.

D. Phủ nhận danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.

Câu 12. Giá trị nội dung của bài thơ Nhàn là gì?

A. Ước muốn về cuộc sống thanh nhàn của tác giả.

B. Lời giãi bày về cuộc sống ẩn dật, thanh nhàn xa rời danh lợi với chốn quan trường.

C. Thể hiện quan niệm nhân sinh của nhà thơ.

D. Thể hiện nhân cách của nhà thơ.

Câu 13. Dòng nào không thể hiện quan niệm về khôn, dại của Nguyễn Bỉnh Khiêm?

A. Thoát ra ngoài vòng ganh đua của thói tục.

B. Sống tốt cho riêng mình.

C. Không bị cuốn hút bởi tiền tài, địa vị.

D. Tâm hồn an nhiên, khoáng đạt.

Câu 14. Bài thơ không đề cập đến phương diện nào của chân dung con người Nguyễn Bỉnh Khiêm?

A. Sự nghiệp

B. Cuộc sống

C. Nhân cách

D. Trí tuệ

Câu 15. Đặc sắc về ngôn ngữ biểu đạt của bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm là:

A. Cô đọng, hàm súc

B. Cầu kì, trau chuốt

C. Tự nhiên, mộc mạc mà ý vị

D. Chân thực, gần với ca dao

Câu 16. Quan niệm về khôn, dại ở hai câu thơ trong bài thơ Nhàn có mối liên hệ với câu tục ngữ nào?

A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

B. Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác.

C. Xởi lởi trời cởi cho, so đo trời co lại.

D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm giúp ôn tập và củng cố kiến thức bài học trong chương trình Ngữ văn lớp 10

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Món ăn giản dị nào không được ông nhắc đến trong bài thơ?

A. Măng

B. Trúc

C. Rau muống

D. Giá

A. Măng

C. Rau muống

D. Giá

Các câu hỏi tương tự

Đoạn văn trên muốn nói tới đặc điểm nào của ngôn ngữ nghệ thuật?

B. Tính hình tượng

A. Những vật bình dị của quê hương.

C. Hương vị của đồng quê.

D. Thời vụ sản xuất của nhà nông.

A. Mai

C. Cuốc

D. Cần câu

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi : “Một mai, một cuốc, một cần câu, Thơ thần dầu ai vui thú nào. Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn, người đến chốn lao xao. Thu ăn năng trúc, đồng ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tầm ao. Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống, Nhìn xem phủ quý tựa chiêm bao." (Nhàn, Trang 128, Ngữ văn 10, Tapl NXBGDVN) đó? Câu 1 (0.5 điểm): Xác định nhịp thơ ở câu thơ 1? Nêu tác dụng của cách ngắt nhịp Câu 2 ( .0 di tilde e m). Tìm biện pháp tu từ trong câu thơ 3 và 4? Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó? Câu 3 (0.5 điểm): Triết lí sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm được thể hiện như thế nào qua hai câu kết của bài thơ? Câu 4 (1.0 di tilde e m) : Anh/chị hiểu như thế nào là nhàn? Quan niệm về chữ nhàn của tác giả trong bài thơ trên?

A. Năm 760

C. Năm 766

D. Năm 769

a) Trong một bài thuyết minh về chương trình học, có người viết: “Ở lớp 10 Trung học phổ thông, học sinh chỉ được học văn học dân gian (ca dao, tục ngữ, câu đố)". Viết như thế có chuẩn xác không? Vì sao? b) Trong câu sau có điểm nào chưa chuẩn xác: Gọi “Đại cáo bình Ngô” là áng thiên cổ hùng văn vì đó là bài văn hùng tráng đã được viết ra từ nghìn năm trước. c) Có nên sử dụng văn bản dưới đây để thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm không? Nếu không thì vì lí do gì?    Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585) là một trong những ông trạng nổi tiếng nhất của khoa cử Việt Nam. Ông là người làng Trung Am, huyện Vĩnh Lại, tỉnh Hải Dương, nay là xã Lí Học, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Năm 1535, thời Mạc Đăng Doanh, ông đỗ đầu cả ba kì thi. Nhưng ông chỉ làm quan với nhà Mạc có 7 năm, và sau khi dâng sớ xin chém 18 tên quyền thần mà không được, ông xin trí sĩ ở quê nhà. Ở quê, ông mở trường dạy học bên sông Hàn – tức sông Tuyết – nên khi mất, học trò tôn ông làm Tuyết Giang Phu Tử. Mặc dầu ông đã về trí sĩ, nhà Mạc vẫn kính trọng và vẫn hỏi ông về việc nước. Khi ông sắp mất, nhà Mạc có phong cho ông tước Trình Quốc công. Vì thế, người đời sau gọi ông là Trạng Trình.
Trên cơ sở trả lời những câu hỏi đã nêu, hãy cho biết: Một văn bản thuyết minh chuẩn xác cần đáp ứng những yêu cầu nào?

NGÔN CHÍ – Bài số 3 (Nguyễn Trãi) Am trúc hiên mai ngày tháng qua, Thị phi nào đến cõi yên hà. Bữa ăn dầu có dưa muối, Áo mặc nài chi gấm là. Nước dưỡng cho thanh, trì thưởng nguyệt, Ðất cày ngõ ải, lảnh ương hoa. Trong khi hứng động vừa đêm tuyết, Ngâm được câu thần dặng dặng ca. (Nguyễn Trãi – toàn tập, NXB Khoa học và xã hội, Hà Nội, 1976) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định thể thơ của bài thơ trên? Câu 2. Chỉ ra câu thơ lục ngôn trong bài thơ trên? Câu 3. Em nhận xét gì về đời sống vật chất của Nguyễn Trãi ở nơi thôn quê? Câu 4. Chỉ ra và nêu tác dụng của thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ: “Nước dưỡng cho thanh, trì thưởng nguyệt, Ðất cày ngõ ải, lảnh ương hoa.”

. Đọc-hiểu(4,0điểm): Đọc bài ca dao sau:

                           “ Anh đi anh nhớ quê nhà,

                         Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.

                             Nhớ ai dãi nắng dầm sương,

                         Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao”

                                                   (Trích“Ca dao Việt Nam”)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1(0,5điểm): Xác định thể thơ được sử dụng trong bài ca dao?

Câu 2(0,5điểm): Bài ca dao đề cập đến nội dung gì?

Câu 3(0,5điểm): Đại từ phiếm chỉ “Ai” là để chỉ ai?

Câu 4(0,75điểm): Nhân vật trữ tình “Anh” đã gửi gắm tâm sự gì trong bài ca dao?

Câu 5(0,75điểm): Những hình ảnh như “canh rau muống”, “cà dầm tương”, “dãi nắng”,“dầm sương”, “tát nước” gợi nhắc về một cuộc sống như thế nào của người dân xưa?

Câu 6(1,0điểm): Bài học sâu sắc nhất mà anh/chị rút ra được từ bài ca dao trên? Vì sao?