Một cách đầy đủ nhất e learning là gì

Câu hỏi 1. Anh An muốn đồng gửi bức thư điện tử tới anh Hải và chị Huệ, tuy nhiên anh An không muốn chị Huệ biết mình đã gửi bức thư này cho anh Hải. Khi đó anh An phải nhập địa chỉ email của anh Hải vào ô nào?

  1. Re
  1. To
  1. Bcc
  1. Cc

Đáp án đúng là: Bcc . Vì: Cc: viết tắt của cụm từ “carbon copy” (“bản sao”). Bất cứ người nào được nhập vào mục Cc: của email sẽ nhận một bản sao email đó khi bạn gửi đi. Mọi người nhận email khác có thể nhìn thấy người nhận mà bạn đã chọn làm người nhận “Cc: đã nhận một bản sao email đó. Bcc: viết tắt của cụm từ “blind carbon copy” (“bản sao ẩn”). Mục này tương tự như chức năng Cc:, ngoại trừ những người nhận Bcc: không được mọi người nhận email khác nhìn thấy (kể cả những người nhận Bcc: khác).

Câu hỏi 2. Anh Minh muốn gửi một bức thư điện tử tới chị Nga. Anh Minh sẽ điền địa chỉ email của chị Nga vào trong ô nào dưới đây?

  1. Bcc
  1. To
  1. Cc
  1. Subject

Đáp án đúng là: To

Câu hỏi 3. ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

  1. Address Resolution Protocol.
  1. Access Replace Protocol.
  1. Access Resolution Protocol.
  1. Address Replace Protocol.

Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol. Vì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.

Câu hỏi 4. Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?

  1. Dấu hỏi “?”
  1. Dấu nhân “*”
  1. Dấu hai chấm “:”
  1. Dấu chấm “.”

Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:” . Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu: ham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).

Câu hỏi 5. Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?

  1. 127
  1. 256
  1. 255
  1. 128

Đáp án đúng là: 255 . Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).

Câu hỏi 6. Cho 2 khẳng định sau:

KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm.

KĐ2: DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh.

  1. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
  1. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
  1. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
  1. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.

Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai. Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).

Câu hỏi 7. Chọn khẳng định đúng nhất?

  1. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể trả lời thư mà bạn cùng lớp gửi tới.
  1. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể gửi thư tới bạn cùng lớp.
  1. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp thư; và xóa thư do người khác gửi tới.
  1. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư mà bạn cùng lớp gửi tới. Gmail cung cấp dịch vụ cho mọi người dùng chứ ko chỉ giới hạn cho một nhóm đối tượng nào.

Đáp án đúng: Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp thư; và xóa thư do người khác gửi tới.

Câu hỏi 8. Chọn khẳng định đúng?

  1. Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.
  1. Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó bao gồm các khoảng trống.
  1. Kết quả bạn tìm được khi sử dụng các trang web khác nhau là giống nhau.
  1. Trong câu điều kiện được nhập số kí tự trống giữa các từ làm thay đổi kết quả tìm kiếm.

Phương án đúng là: Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.Đây là quy định để tạo sự thuận tiện cho người dùng.

Câu hỏi 9. Chọn phát biểu SAI?

  1. LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học.
  1. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.
  1. LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
  1. LCMS là một hệ thống quản lý nội dung học tập.

Đáp án đúng là: LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.

Câu hỏi 10. Chọn phát biểu SAI?

  1. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.
  1. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông.
  1. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
  1. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục.

Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông.

Câu hỏi 11. Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây?

  1. Electronic
  1. External
  1. Email
  1. Extent

Đáp án đúng là: Electronic

Câu hỏi 12. Chương trình nào dưới đây cho phép bạn tải tệp tin từ Intenet xuống máy tính của bạn?

  1. DMI
  1. FOXIT READER
  1. MDI
  1. IDM

Đáp án đúng là: IDM

Câu hỏi 13. Chương trình nào dưới đây KHÔNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử?

  1. Gmail
  1. Outlook Express
  1. IDM
  1. Yahoo Mail

Đáp án đúng là: IDM

Câu hỏi 14. Có 2 khẳng định sau:

KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL

KĐ2: Cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ HDSL?

  1. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
  1. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
  1. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
  1. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.

Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 sai. Vì: HDSL (High Bit Rate DSL): Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL nhưng không cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại.

Câu hỏi 15. Có 2 khẳng định sau:

KĐ1: Đây là công nghệ DSL đối xứng

KĐ2: Để có thể kết nối Internet, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ ADSL?

  1. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
  1. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
  1. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
  1. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.

Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng. Vì: ADSL (Asymmetrical DSL – Đường thuê bao số bất đối xứng). Để có thể kết nối Internet bằng công nghệ ADSL, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.

Câu hỏi 16. Có 2 khẳng định sau:

KĐ1: là loại hình kết nối Internet tốc độ cao

KĐ2: luôn trong trạng thái kết nối 24/24.

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng rộng?

  1. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
  1. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
  1. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
  1. KĐ1 sai, KĐ2 sai.

Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng. Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại hình kết nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24.

Câu hỏi 17. Có mấy phiên bản địa chỉ IP?

  1. 4
  1. 1
  1. 3
  1. 2

Đáp án đúng là: 2 . Vì: Có 2 phiên bản địa chỉ IP là IPv6 và IPv4.

Câu hỏi 18. Có một tên miền như sau: neu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp mấy?

  1. 2
  1. 3
  1. 0
  1. 1

Đáp án đúng là: 2 . Vì: Với tên miền là: neu.edu.vn thì thành phần “neu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).

Câu hỏi 19. Đâu không là mục đích khi phổ biến mục tiêu học tập trong e-learning?

  1. Mô tả chi tiết kết quả mà người dạy muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học.
  1. Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.
  1. Mô tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hoàn thành lớp học.
  1. Tập trung vào những phần của nội dung bài học .

Đáp án đúng là: Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.

Câu hỏi 20. Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng ?

  1. IPX/SPX
  1. NetBEUI
  1. HTML
  1. TCP/IP

Đáp án đúng là: HTML . Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32) và mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).

Câu hỏi 21. Đâu không phải là các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning?

  1. Các chuẩn trao đổi thông tin.
  1. Các chuẩn đóng gói.
  1. Các chuẩn metadata.
  1. Các chuẩn phân tích hệ thống.

Đáp án đúng là: Các chuẩn phân tích hệ thống.

Câu hỏi 22. Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?

  1. Hệ thống thư điện tử của NEU-ELEARNING.
  1. Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
  1. Hệ thống diễn đàn.
  1. Hệ thống gửi tin nhắn đến giảng viên.

Phương án đúng là Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet. Vì đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.

Câu hỏi 23. Đâu không phải là một phương thức kết nối Internet?

  1. Leased-Line
  1. Dial-up
  1. Wi-Fi
  1. TCP/IP

Đáp án đúng là: TCP/IP . Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập (kết nối) Internet còn TCP/IP là bộ giao thức được dùng trong mạng Internet.

Câu hỏi 24. Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của một hệ thống LMS điển hình?

  1. Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp cho ứng dụng Web.
  1. Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng.
  1. Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng ID người dùng và mật khẩu truy nhập.
  1. Ngăn chặn các đăng ký trái phép.

Đáp án đúng là: Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu, nội dung theo người dùng.

Câu hỏi 25. Đâu không phải là một trong các yêu cầu giao diện người dùng của một hệ thống LMS điển hình?

  1. Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web.
  1. Có khả năng tùy chỉnh và thân thiện người dùng.
  1. Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau.
  1. Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến.

Đáp án đúng là: Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau.

Câu hỏi 26. Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình?

  1. Tương thích với các trình duyệt chuẩn.
  1. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử.
  1. Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
  1. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp trong tương lai.

Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.

Câu hỏi 27. Đâu là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng?

  1. SMTP
  1. FTP
  1. Telnet
  1. NFS

Đáp án đúng là: NFS. Vì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng

Câu hỏi 28. Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng?

  1. HTML
  1. TCP/IP
  1. HTTPS
  1. HTTP

Đáp án đúng là: TCP/IP . Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.

Câu hỏi 29. Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ?

  1. 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
  1. 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:ABC6
  1. 2001:DC8::2F43:BCD:ABC6
  1. 2001:0DC8:1005:2F43::ABC6

Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6 . Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.

Câu hỏi 30. Đâu là đặc điểm của E-Learning?

  1. Sinh viên và giảng viên thường xuyên gặp mặt trực tiếp ở lớp học.
  1. Học không có sự hợp tác, phối hợp.
  1. Nội dung khóa học không được cập nhật.
  1. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.

Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.

Câu hỏi 31. Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp?

  1. “Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính”.
  1. “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
  1. “E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông”.
  1. “E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục”.

Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.

Câu hỏi 32. Đâu là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng?

  1. TARP.
  1. ARP.
  1. CARP.
  1. RARP.

Đáp án đúng là: ARP . Vì: ARP là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.

Câu hỏi 33. Đâu là giao thức chuyển địa chỉ vật lý thành địa chỉ IP?

  1. TARP.
  1. CARP.
  1. ARP.
  1. RARP.

Đáp án đúng là: RARP. Vì: RARP là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.

Câu hỏi 34. Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?

  1. 192.168.10.256
  1. 192.168.10.6
  1. 192:168:10:6
  1. 192:168:10:256

Đáp án đúng là: 192.168.10.6 . Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Câu hỏi 35. Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?

  1. 102.254.200.25
  1. 192.182.10.254
  1. 256.168.254.50
  1. 162.198.101.69

Đáp án đúng là: 256.168.254.50 .Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Câu hỏi 36. Đâu là một phương thức kết nối Internet?

  1. Leased-Line
  1. TCP/IP
  1. NetBEUI
  1. IPX/SPX

Đáp án đúng là: Leased-Line . Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet. Còn TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX là bộ giao thức kết nối mạng.

Câu hỏi 37. Đâu là nhược điểm của các dịch vụ thư điện tử trên web (webmail)?

  1. Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư điện tử.
  1. Sử dụng đơn giản.
  1. Gần như tất cả các dịch vụ thư điện tử đều miễn phí.
  1. Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.

Đáp án đúng là: Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.

Câu hỏi 38. Đâu là tên của trình duyệt Web?

  1. Web Explorer.
  1. Internet Explorer.
  1. Web Browser.
  1. Internet Browser.

Đáp án đúng là: Internet Explorer. Vì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Mục đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.

Câu hỏi 39. Dấu:: xuất hiện tối đa là bao nhiêu lần trong địa chỉ IPv6?

  1. 4
  1. 2
  1. 1
  1. 3

Đáp án đúng là: 1 . Vì: Dấu::chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần trong địa chỉ IPv6.

Câu hỏi 40. Để các máy tính trên Internet có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này được gọi là gì?

  1. Địa chỉ IP.
  1. Địa chỉ Web.
  1. Địa chỉ TCP.
  1. Địa chỉ URL

Đáp án đúng là: Địa chỉ IP. Vì:Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Để các máy tính có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này phải là duy nhất. Bộ giao thức TCP/IP sử dụng địa chỉ IP để đánh địa chỉ cho các máy tính trong mạng.

Câu hỏi 41. Để chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi… bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?

  1. Dịch vụ Web.
  1. Dịch vụ thư điện tử.
  1. Dịch vụ diễn đàn.
  1. Dịch vụ Chat.

Đáp án đúng là: Dịch vụ diễn đàn.

Câu hỏi 42. Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?

  1. Dịch vụ diễn đàn.
  1. Dịch vụ Chat.
  1. Dịch vụ web.
  1. Dịch vụ thư điện tử.

Đáp án đúng là: Dịch vụ Chat.

Câu hỏi 43. Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào dưới đây?

  1. Bài tập thực hành kỹ năng làm tại nhà.
  1. Bài tập nhóm.
  1. Bài tập tự luận làm tại nhà.
  1. Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.

Phương án đúng là Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. Vì đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần

Câu hỏi 44. Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?

  1. Chương trình soạn thảo văn bản
  1. Chương trình gửi nhận E-Mail
  1. Chương trình duyệt Web (Web Browser)
  1. Tất cả các phương án trên

Phương án đúng là Chương trình duyệt Web (Web Browser). Vì đấy là chức năng chỉnh của trình duyệt web.

Câu hỏi 45. Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?

  1. Biểu tượng My Computer.
  1. Biểu tượng Yahoo! Messenger.
  1. Biểu tượng Recycle Bin.
  1. Biểu tượng Internet Explorer.

Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.

Câu hỏi 46. Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin gì?

  1. Nội dung của WebSite
  1. Địa chỉ đơn vị thiết lập trang Web
  1. Nơi lưu trữ WebSite
  1. Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất)

Phương án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất). Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư.

Câu hỏi 47. Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng?

  1. Địa chỉ IP hoặc tên miền.
  1. Bắt buộc phải dùng tên miền.
  1. Địa chỉ IP hoặc tên miền hoặc địa chỉ vật lý.
  1. Bắt buộc phải dùng địa chỉ IP.

Đáp án đúng là: Địa chỉ IP hoặc tên miền. Vì: Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên miền. Tuy nhiên trên thực tế, người dùng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền này là truy cập được.

Câu hỏi 48. Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?

  1. Dịch vụ tải tệp tin.
  1. Dịch vụ thư điện tử.
  1. Dịch vụ Chat.
  1. Dịch vụ World Wide Web.

Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.

Câu hỏi 49. Địa chỉ IP nào không thể gán cho các thiết bị trên mạng?

  1. Địa chỉ IP riêng.
  1. Địa chỉ IP công cộng.
  1. Địa chỉ 10.10.10.10.
  1. Địa chỉ quảng bá.

Đáp án đúng là: Địa chỉ quảng bá. Vì: Địachỉ dành riêng là các địa chỉ host nào đó được dành riêng và không thể gán cho các thiết bị trên mạng. Địa chỉ quảng bá là một loại địachỉ dành riêng.

Câu hỏi 50. Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?

  1. 32
  1. 128
  1. 256
  1. 64

Đáp án đúng là: 32 . Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Câu hỏi 51. Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?

  1. 32
  1. 64
  1. 128
  1. 256

Đáp án đúng là: 128 . Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu::, ví dụ 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF.

Câu hỏi 52. Địa chỉ IPv4 có cấu trúc như thế nào?

  1. A,B,C,D
  1. A:B:C:D
  1. A?B?C?D
  1. A.B.C.D

Đáp án đúng là: A.B.C.D . Vì: Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D. Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Câu hỏi 53. Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm (:)?

  1. 8
  1. 16
  1. 32
  1. 4

Đáp án đúng là: 8 . Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.

Câu hỏi 54. Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì?

  1. Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet.
  1. Để tham gia thảo luận về những nội dung mình quan tâm.
  1. Để thảo luận trực tuyến với bạn học thông qua Internet.
  1. Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn.

Đáp án đúng là: Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn.

Câu hỏi 55. Dịch vụ Telnet là gì?

  1. Là dịch vụ nhắn tin trên mạng Internet
  1. Là dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng
  1. Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.
  1. Là dịch vụ tìm kiếm trên mạng Internet

Phương án đúng là Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.

Câu hỏi 56. Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì?

  1. Là dịch vụ giúp người dùng tìm kiếm thông tin trên Internet bằng bảng chọn.
  1. Là dịch vụ Internet có khả năng duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia của hàng triệu người.
  1. Là dịch vụ truyền các tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng Internet.
  1. Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.

Phương án đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.

Câu hỏi 57. Dịch vụ web sử dụng giao thức nào?

  1. TCP/IP
  1. NetBEUI
  1. IPX/SPX
  1. HTTP

Đáp án đúng là: HTTP

Câu hỏi 58. Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?

  1. Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
  1. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm mà không bị giới hạn thời gian làm bài.
  1. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm bất cứ lúc nào.
  1. Sinh viên chỉ có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm tối đa là 10 lần.

Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.

Câu hỏi 59. Domain Name là gì?

  1. Địa chỉ IPv4.
  1. Địa chỉ IPv6.
  1. Tên trang web.
  1. Tên miền.

Đáp án đúng là: Tên miền.

Câu hỏi 60. FTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

  1. File Transfer Program.
  1. File Transmission Protocol.
  1. File Transfer Protocol.
  1. File Transmission Program.

Đáp án đúng là: File Transfer Protocol.Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp.

Câu hỏi 61. Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook?

  1. HTTP
  1. FTP
  1. TELNET
  1. POP/IMAP

Đáp án đúng là: POP/IMAP

Câu hỏi 62. Google KHÔNG hỗ trợ cách tìm kiếm nào dưới đây?

  1. Tìm kiếm kết hợp.
  1. Tìm kiếm loại trừ.
  1. Tìm kiếm từ trái nghĩa.
  1. Tìm kiếm chính xác cụm từ.

Đáp án đúng là: Tìm kiếm từ trái nghĩa.

Câu hỏi 63. Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào?

  1. Domain Name System.
  1. Dot Name Science.
  1. Dot Name System.
  1. Domain Name Science.

Đáp án đúng là: Domain Name System. Vì: Hệ thống DNS (Domain Name System) ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.

Câu hỏi 64. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. Chức năng của MTA là gì?

  1. Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin.
  1. Định tuyến bản tin và Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin.
  1. Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
  1. Nhận bản tin, định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.

Đáp án đúng là: Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.

Câu hỏi 65. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MTA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

  1. Mail Transfer Application.
  1. Message Transfer Application.
  1. Message Transfer Agent.
  1. Mail Transfer Agent.

Đáp án đúng là: Message Transfer Agent.

Câu hỏi 66. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

  1. Mail Use Agent.
  1. Mail User Application.
  1. Message Use Application.
  1. Mail User Agent.

Đáp án đúng là: Mail User Agent.

Câu hỏi 67. Hộp thư điện tử của chương trình NEU-ELEARNING được xây dựng dựa trên hộp thư điện tử nào dưới đây?

  1. Zing Mail
  1. Yahoo Mail
  1. Google Mail
  1. Email Marketing

Đáp án đúng là: Google Mail

Câu hỏi 68. Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ:

  1. kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây
  1. kết nối có dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây
  1. kết nối có dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát có dây.
  1. kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát có dây