Một gen có chiều dài 4080 a có tổng số nuclêôtit là

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Các dạng bài tập về gen (Có đáp án) !!

Lớp 12 Sinh học Lớp 12 - Sinh học

Gen có chiều dài là 4080 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 4080 : 3,4 × 2 = 2400
Đáp án cần chọn là: C

Đáp án C

Gen có chiều dài là 4080 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 4080 : 3,4 × 2 = 2400

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 71

Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?


Page 2

Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

Số phương án đúng là:


Page 2

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

Số phương án đúng là:

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “1 gen có chiều dài 4080 A0 có tổng số nuclêôtit là?”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Sinh học 12 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: 1 gen có chiều dài 4080 A0 có tổng số nuclêôtit là?

А. 3000

В. 3600

С. 2400

D. 4200

Trả lời

Đáp án đúng:С. 2400

1 gen có chiều dài 4080 A0 có tổng số nuclêôtit là 2400

Giải thích:

Kiến thức tham khảo về Một số bài tập tính toán nucleotit trong gen

Bài tập 1: Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 5.400.000đvC, trong đó có 2700 nucleotit loại A. Tính số nucleotit các loại còn lại trong phân tử ADN này?

Bài giải:

Phân tử ADN trên có khối lượng5.400.000đvC⇒ áp dụng công thức N = M/300 =5.400.000/3 = 18.000 nu. Đề đã cho biết tổng số nucleotit loại A là 2700⇒ vận dụng nguyên tắc bổ sung:N = 2A + 2G,suy ra:

A = T = 2700 nu.

G = X = N/2 - A = 18000/2 - 2700 = 6300 nu.

Bài tập 2: MộtgencủasinhvậtnhânsơcóGuaninchiếm20%tổngsốnuclêôtit củagen. Trênmột mạch của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin. Xác định số lượng các loại nucleotit trong gen ?

Bài giải:

Theo NTBS ta có:

%G + %A = 50% => %A = 30%

Theo bài ra A1 = T2= 150; T1= A2= 120

=> A = T = A1 + A2 = 270

Vì Guaninchiếm20% và Ađênin chiếm 30% tổngsốnuclêôtit nên ta có

=> G = X = (270 : 30%) x 20 % = 600

Bài tập 3:Một phân tử mARN dài 2040 A0 , có A = 40%, u = 20% và X =10% số nuclêôtit của phân tử ARN.

a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.

b. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba ?

Bài giải:

a. mARN có : A = 480 nuclêôtit = 40%

U = 240 nuclêôtit = 20%

X = 120 nuclêôtit = 10%

G = 360 nuclêôtit = 30%

b. 400 bộ ba

Bài tập 4:Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Bài giải:

a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34A0 và có 10 cặp nuclêôtit => Mỗi cặp nuclêôtit có độ dàixấp xỉ 3,4 A0

Vậy chiều dài của đoạn ADN = 1200 x 3,4 = 4080 (A0).

b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit => Có tổng số 2400 nuclêôtit.

Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%.

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 2400 x 20% = 480.

G = X = 2400 x 30% = 720.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 2400 + 720 = 3120 (liên kết).

Bài tập 5:Một phân tử ADN của vi khuẩn có chiều dài là 34. 106A0và A chiếm 30% tổng số nucleotit . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp hai lần . Tính số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi?

Bài giải:

Số lượng nucleotit trong phân tử ADN là

N = (34. 106: 3.4) x 2 = 2 x 107( Nu )

A chiếm 30% , ta có G + A = 50% => G = 20%

Số lượng G trong phân tử ADN là

20% x 2 x 107= 0.2 x 2 x 107= 4 x 106

Số Nu loại G mà môi trường cung cấp cho hai lần nhân đôi liên tiếp là

4 x 106x (22- 1) = 12.106

Bài tập 6:Một gen có 2998 liên kết cộng hóa trị nối giữa các nu và 3600 liên kết hiđrô. Tìm số nucleotit từng loại của gen?

Bài giải:

Đầu tiên ta cần tính tổng số nucleotit của gen dựa vào công thức: N = Tổng số liên kết hóa trị nối giữa các nu + 2 = 2998 + 2 = 3000 nu.

- Theo nguyên tắc bổ sung ta có: N = 2A +2G(1)

- Theo đề ta có H = 3600 = 2A + 3G hay 2A + 3G = 3600(2)

Từ(1) và(2)ta lập được hệ phương trình hai ẩn, giải hệ ta được kết quả: A = T =900nu; G = X =600 nu

Bài tập 7:Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.

a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

b. Tìm mạch mã gốc của phân tử AND

Bài giải:

a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

- N = 4080 × 2 : 3,4 = 2400

- A = T = 560 => G = X = (2400 : 2 - 560)= 640.

b. Tính số NTBS A1= T2= 260

G1= X2= 380.

X1= G2= Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

T1= A2= A - A1= 560 - 260 = 300.

Do Umtcc = 600 = 300 x 2 => mạch 2 là mạch gốc.

Bài tập 8: Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.

a. Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN.

b. Xác định chiều dài của phân tử ADN.

Bài giải:

a. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN : A = T = 600000 nuclêôtit G = X = 400000 nuclêôtit

b. Chiều dài của phân tử ADN : 3400000 A0